Điền nội dung vào bảng
Câu 4: Điền nội dung vào bảng
Bài làm:
Tiêu chí | Đai nhiệt đới gió mùa | Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi | Đai ôn đới gió mùa trên núi |
Độ cao | + Ở miền Bắc, độ cao TB dưới 600 – 700 m + Ở miền Nam, độ cao TB khoảng 900 – 1000 m | + Ở miền Bắc, độ cao TB từ 600 – 700 m đến 2600 m + Ở miền Nam, độ cao TB từ 900 – 1000 m đến 2600 m | Độ cao từ 2600m trở lên |
Đặc điểm khí hậu | Nhiệt đới biểu hiện rõ rệt, mùa hạ nóng (nhiệt độ trung bình tháng trên 25độC). Độ ẩm thay đổi tuỳ nơi, từ khô đến ẩm ướt. | Khí hậu mát mẻ, không có tháng nào nhiệt độ trên 25độC, mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng. | Khí hậu có tính chất ôn đới, nhiệt độ dưới 15 độ C. |
Các loại đất chính | Đất phù sa (chiến 24%) và đất Feralit ở đồi núi (chiếm 6%). | + Từ 600 – 700 m đến 1600 – 1700 m thuộc nhóm đất Feralit có mùn. + Trên độ cao 1600 – 1700 m hình thành đất mùn. | Chủ yếu là đất mùn thô. |
Các hệ sinh thái chính | Sinh vật gồm: Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và các hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa (rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá và rừng thưa nhiệt đới khô). | - Từ độ cao 600 – 700m đến 1600 – 1700 m hệ sinh thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim. Rừng xuất hiện nhiều chim, thú có lông dày… - Trên 1700m hệ sinh thái chủ yếu là rêu, địa y. Xuất hiện các loại cây ôn đới… | Có các loài thực vật ôn đới: Đỗ quyên, Lãnh sam, Thiết sam. |
Xem thêm bài viết khác
- Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc Việt Nam Địa lí 12
- Việc sử dụng đất trong điều kiện nông nghiệp nhiệt đới cần chú ý những điều gì.
- Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1
- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế của nước ta hiện nay?
- Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
- Từ bảng 17.3, hãy so sánh và nhận xét sự thay đổi cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta
- Dựa vào hình 30, hãy kể tên một số đường biển của nước ta?
- Hãy nêu những điểm khác nhau về địa hình giữa hai vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc?
- Nêu những điểm chung của các ngành công nghiệp năng lượng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở nước ta?
- Đọc bản đồ hành chính Việt Nam và bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, hãy phân tích ý nghĩa vị trí địa lí của Tây Nguyên?
- Hãy so sánh các thế mạnh và thực trạng phát triển kinh tế của ba vùng kinh tế trọng điểm?
- Dựa vào bản đồ Địa chất – khoáng sản Việt Nam hoặc Alat địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy trình bày về tài nguyên than của nước ta (Các loại, trữ lượng, phân bố).