Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
Câu 2: Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
Bài làm:
Quan sát bảng số liệu 16.2 ta thấy, giai đoạn 1980 – 2000, hầu hết các nước đều có sự dịch chuyển tỉ trọng giữa các ngành. Theo đó, dịch chuyển theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
Cụ thể từng nước như sau:
- Cam-pu-chia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18,5%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 93%, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 9,2%.
- Lào: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 8,3%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 8,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ không thay đổi.
- Phi-líp-pin: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 9,1%; tỉ trọng ngành công nghiệp giảm 7,7%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng 16,8%
- Thái Lan: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 12,7%; tỉ trọng ngành công nghiệp tăng 11,3%; tỉ trọng ngành dịch vụ tăng l,4%.
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào lược đồ hình 6.1 và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á.
- Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước của lãnh thổ châu Á và ý nghĩa của chúng đối với khí hậu?
- Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành liên của ASEAN.
- Cho bảng số liệu về diện tích rừng ở Việt Nam, qua một số năm, hãy: Tính tỉ lệ (%) che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha)
- Bài 10: Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á Địa lí 8 trang 33
- Tìm trên hình 25.1 các mảng nền hình thành vào giai đoạn Cổ Sinh và Trung Sinh?
- Bài 18: Thực hành tìm hiểu Lào và Cam-pu-chia
- Quan sát hình 14.1, trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á và ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ thuộc khu vực này.
- Tại sao nói đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam? Địa lí 8
- Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực?
- Nước ta có mấy miền khí hậu? Nêu đặc điểm khí hậu từng miền.
- Em hãy nêu nhiệt độ tháng cao nhất của ba trạm khí tượng Hà Nội, Huế, Tp. Hồ Chí Minh (bảng 31.1) và nguyên nhân của những khác biệt đó.