Giải câu 2 bài 10 Sinh học 9 trang 45
Câu 2: Trang 45 - sgk Sinh học 9
Trong một thí nghiệm, người ta cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng và thu được F1, cho toàn hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, người ta thu được các cây F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 245 cây hoa trắng và 315 cây hoa đỏ. Hãy giải thích kết quả lai và viết sơ đồ lai từ thế hệ P tới F1 và F2.
Bài làm:
F2 có 9 + 7= 16 tổ hợp = 4× 4
--> Mỗi cá thể F1 giảm phân cho 4 loại giao tử
--> F1 dị hợp về 2 cặp gen (AaBb). Trong đó, hai gen trội không alen (A và B) có tương tác bổ sung để hình thành màu hoa đỏ. Nếu KG chỉ có mặt 1 loại gen trội (A hoặc B) hay toàn bộ gen lặn thì sẽ cho kiểu hình hoa trắng.
- Sơ đồ lai:
P (t/c): AAbb × aaBB
G: Ab aB
F1: AaBb (100% hoa đỏ)
F1 × F1: AaBb × AaBb
G1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 9 A-B- : 3 A-bb : 3 aaB- : 1 aabb
9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- Hiện tượng tương tác gen là phổ biến còn hiện tượng một gen quy định một tính trạng đúng như quy luật Menđen là khá hiếm gặp.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 32 sinh 12: Nguồn gốc sự sống
- Cấu trúc của operon Lac ở E.coli
- Một đoạn pôlipeptit gồm các axit amin sau: ....... Val-Trp-Lys-Pro...
- Giải bài 26 sinh 12: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- Thế nào là loài sinh học?
- Giải bài 28 sinh 12: Loài
- Đi thẳng bằng 2 chân đã đem lại cho loài vượn người những ưu thế tiến hoá gì?
- Số nhóm gen liên kết
- Hãy giải thích cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52
- Những phân tích di truyền tế bào học cho biết rằng, có 2 loài chuối khác nhau:
- Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì?
- Giải bài 38 sinh 12: Các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật (tiếp theo)