-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 80 bài: Mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực
Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Mở rộng vốn từ ý chí - nghị lực - tuần 12 vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 trang 80. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.
Câu 1: Xếp các từ có tiếng chí sau đây vào hai nhóm trong bảng: Chí phải, ý chí, chí lí, chí thân, chí khí, chí tình, chí hướng, chí cồng, quyết chí.
Trả lời:
Chí có nghĩa là rất, hết sức ( biểu thị mức độ cao nhất) | Chí phải, chí lí, chí tình, chí công, chí thân |
Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp | ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. |
Câu 2: Ghi dấu X vào ô trống trước dòng nêu đúng nghĩa của từ nghị lực:
Trả lời:
Làm việc liên tục, bền bỉ | |
x | Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước khó khăn |
Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ | |
Có tình cảm chân tình, sâu sắc. |
Câu 3: Điền vào chỗ trống những từ thích hợp trong ngoặc đơn ( nghị lực, quyết tâm, nản chí, quyết chí, kiên nhẫn, nguyện vọng) để điền vào ô trống?
Trả lời:
Nguyễn Ngọc Ký là một thiếu niên giàu nghị lực. Bị liệt cả hai tay, em buồn nhưng không nản chí. Ở nhà em tự tập viết bằng chân. Quyết tâm của em làm cô giáo cảm động, nhận em vào học. Trong quá trình học tập, cũng có lúc Ký thiếu kiên nhẫn, nhưng được cô giáo và các bạn luôn tận tình giúp đỡ, em càng quyết chí học hành. Cuối cùng, Ký đã vượt qua mọi khó khăn. Tốt nghiệp một trường đại học danh tiếng, Nguyễn Ngọc Ký đạt nguyện vọng trở thành thầy giáo và được tặng danh hiệu cao quý Nhà giáo Ưu tú.
Câu 4: Mỗi câu tục ngữ dưới đây khuyên người ta điều gì?
Trả lời:
a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức | Cuộc sống bao giờ cũng đầy chông gai, đầy vị đắng nhưng với ý chí, nghị lực ta sẽ vượt qua bởi "gian nan thử sức”, có khó khăn mới biết được người tài. Nếu ta muốn vượt qua được cái khó, sự hiểm nguy thì ta mới có sức mạnh, ta phải thực sự tài giỏi. |
b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan | Đại ý câu này ngợi khen người không nhờ tiền của, vốn liếng của cha ông, chỉ nhờ tài trí và sức làm việc của mình mà làm nên cơ nghiệp. Cũng có thể cho là lời khuyến khích những người không được cha ông để lại cho tư cơ, điền sản gì, nên vận dụng sức mình ra làm việc để tạo lấy cơ nghiệp. |
c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho | Để có được cuộc sống đầy đủ, ấm no, hanh phúc chúng ta cần phải lao động khó nhọc vất vả. Chỉ có lao động và bằng lao động mới mong có ngày an nhàn sung sướng hạnh phúc. |
Xem thêm bài viết khác
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Câu kể Ai làm gì?
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 70 bài: Ôn tập giữa học kì I - tiết 7, 8
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Tập làm văn- Thế nào là miêu tả?
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu - Danh từ chung và danh từ riêng
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Tập làm văn- Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 79 bài: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Tập làm văn- Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
- Tuần 10 VBT tiếng việt 4 tập 1: Ôn tập giữa học kì I tiết 1, 2
- Tuần 8 VBT tiếng việt 4 tập 1: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 bài: Luyện từ và câu- Trung thực - Tự trọng
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 10 bài: Chính tả
- Giải vở bài tập tiếng việt 4 trang 90 bài: Câu hỏi và dấu chấm hỏi