Hãy kể tên dạng năng lượng và mô tả sự biến đổi (chuyển hóa) năng lượng trong các bộ phận (1), (2) của mỗi thiết bị được vẽ ở hình 58.2
2. Hãy kể tên dạng năng lượng và mô tả sự biến đổi (chuyển hóa) năng lượng trong các bộ phận (1), (2) của mỗi thiết bị được vẽ ở hình 58.2

Căn cứ quá trình chuyển hóa ở trên, hãy hoàn thành bảng 58.1
Bảng 58.1
Thiết bị | Dạng năng lượng ban đầu | Các dạng năng lượng trung gian | Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết |
A | |||
B | |||
C | |||
D |
Thảo luận
- Các dạng năng lượng (cơ năng, hoá năng, quang năng) có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng nào? Chỉ ra những dấu hiệu mà con người cảm nhận được điều đó.
- Phương án nào đúng?
Năng lượng có thể được chuyển hoá
[ ] từ dạng này sang dạng khác [ ] chỉ trong cùng một dạng
Tổng năng lượng trong quá trình chuyển hoá (biến đổi) là
[ ] tăng lên [ ] giảm đi [ ] không đổi
Bài làm:
Hình | (1) | (2) |
a | Cơ năng | Quang năng, nhiệt năng |
b | Điện năng | Động năng |
c | Hóa năng | Cơ năng |
d | Hóa năng | Quang năng, nhiệt năng |
Thiết bị | Dạng năng lượng ban đầu | Các dạng năng lượng trung gian | Dạng năng lượng cuối cùng mà ta nhận biết |
A | Cơ năng | Điện năng | Quang năng, nhiệt năng |
B | Điện năng | Cơ năng | Động năng (Cơ năng) |
C | Hoá năng | Nhiệt năng | Cơ năng |
D | Hoá năng | Điện năng | Quang năng, nhiệt năng |
Thảo luận
- Các dạng năng lượng (cơ năng, hoá năng, quang năng) có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. Các dấu hiệu có thể nhận biết ra các dạng năng lượng:
Cơ năng: vật có thế năng (đàn hồi hay hấp dẫn); vật chuyển động (động năng) hoặc vừa có thế năng và vừa có động năng.
Nhiệt năng: vật nóng lên.
Điện năng: phát ra ánh sáng, làm quay động cơ điện.
Quang năng: phát ra ánh sáng.
- Phương án đúng:
Năng lượng có thể được chuyển hoá từ dạng này sang dạng khác.
Tổng năng lượng trong quá trình chuyển hoá (biến đổi) là không đổi.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 trang78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến cấu trúc NST.
- Khoa học tự nhiên 9 Bài 62: Công nghệ gen
- Giải VNEN khoa học tự nhiên 9 bài 34: Etilen - Axetilen
- 1. Em hãy quan sát hình 29.11, trả lời câu hỏi:
- Trong đoạn mạch nối tiếp gồm hai điện trở (Hình 9.1). Cường đọ dòng điện có thay đổi không khi dòng điện chạy qua điện trở R1 và R2? Độ lớn hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có quan hệ như thế nào với hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện thành phần?....
- Ở hai mạch điện 9.3 và 9.4 nếu một trong hai điện trở bị đứt thì sẽ có hiện tượng gì xảy ra? Tại sao?
- Giải câu 2 trang 52 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 5. Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện ba thể đột biến (kí hiệu A, B, C). Phân tích tế bào học ba thể đột biến đó, thu được kết quả sau:
- Điện trở của dây dẫn kim loại phụ thuộc vào các yếu tố nào? Viết công thức mô tả mối liên hệ đó. Điện trở suất là gì? Nêu ý nghĩa và đơn vị của điện trở suất.
- Từ thí nghiệm 1, hãy so sánh mức độ hoạt động hóa học của Zn và Cu. Từ thí nghiệm 2, hãy so sánh mực độ hoạt động hóa học của Cu và Ag
- Hãy chỉ ra hình nào trong hình 59.2 không đúng về mũi tên giữa phương chiều của dòng điện và lực từ F tác dụng lên dòng điện.