-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Hãy nêu nghĩa của các từ được in đậm trong những ví dụ trên.
3. Tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng
Đọc các ví dụ và trả lời câu hỏi.
(1) Mùa xuân đã đến trên quê hương tôi.
(2) Tuổi xuân của cô tôi đã trôi qua.
(3) Bạn ấy ngã xe nên bị đau tay.
(4) Anh ấy là tay văn nghệ có tiếng trong trường.
(5) Mấy ngày nay, nước nóng lên tới 40 độ C.
(6) Cả hội trường nóng lên khi người ca sĩ cất tiếng hát.
(7) Chúng tôi lau bàn ghế khi trực nhật.
(8) Cuộc bầu cử nhằm chọn ra 30 ghế trong Hạ viện.
a. Hãy nêu nghĩa của các từ được in đậm trong những ví dụ trên.
Bài làm:
(1) Xuân: chỉ mùa xuân, mùa khởi đầu trong một năm.
(2) Xuân: chỉ tuổi trẻ
(3) Tay: bộ phận phía trên của cơ thể, từ vai đến ngón, dùng để cầm, nắm
(4) Tay: người chuyên hoạt động hay giỏi về một môn, một nghề nào đó
(5) Nóng: Chỉ nhiệt độ cao
(6) Nóng: không khí sôi động
(7) Ghế: một đồ vật dùng để ngồi
(8) Ghế: một vị trí trong một cơ quan, tổ chức
Xem thêm bài viết khác
- Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của hình ảnh những cánh buồm trắng?
- Tìm đọc và ghi lại nghĩa của một số thuật ngữ giúp em hiểu rõ hơn về các hiện tượng tự nhiên
- Em hãy viết lại đoạn truyện kể lại cuộc gặp gỡ cuối cùng của hai cha con ông Sáu theo lời hồi tưởng của một nhân vật khác (ông Sáu hoặc bé Thu).
- Văn bản thuyết minh: các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn bản thuyết minh.
- Từ kết quả của các bài tập trên, em hãy hoàn thành (vào vở) những nội dung cần ghi nhớ sau:
- Văn bản có thể chia làm mấy phần? Đặt tiêu đề cho mỗi phần. Những chi tiết nào tạo nên sự liên kết chặt chẽ về mặt nội dung giữa các phần?
- Vẽ sơ đồ thể hiện những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều.
- Ngoài hai mục trên, văn bản được chia thành mấy phần? Nội dung chính của mỗi phần là gì?
- Một trong những đặc điểm tiêu biểu của thơ văn trung đại là tính ước lệ. Em hãy nêu một số biểu hiện của tính ước lệ
- Nghĩa chuyển của những từ nào được hình thành theo phương thức ẩn dụ, từ nào theo phương thức hoán dụ?
- Khổ thơ cuối bài thơ có ý gì đặc biệt về giọng điệu và cách thể hiện?
- Những phần được in đậm là trích dẫn lời nói hay ý nghĩ? Nó được ngăn cách với bộ phận đứng trước bởi dấu gì?
-
Bài thơ Đồng chí sử dụng cấu trúc sóng đôi giữa “anh” và “tôi”. Chỉ ra những biểu hiện và tác dụng của sự sóng đôi ấy. Cấu trúc sóng đôi trong bài Đồng chí
-
Vẽ sơ đồ tư duy thể hiện luận điểm và hệ thống luận cứ của văn bản Đấu tranh cho một thế giới hòa bình. Sơ đồ tư duy bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình