Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. Hoạt động ứng dụng
1. Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Bài làm:
Dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc anh em, đó là: Kinh, Tày, Thái, Mường, Khơ Me, H'Mông, Nùng, Hoa, Dao, Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng, Sán chay, Cơ ho, Chăm, Sán dìu, Hrê, Ra giai, M'Nông, X’Tiêng, Bru-Vân Kiều, Thổ, Khơ Mú, Cơ Tu, Giáy, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh Mun, Hà Nhì, Chu Ru,....
Xem thêm bài viết khác
- Chọn các tiếng trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh các câu văn trong Phiếu học tập (chọn a hoặc b)
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 86)
- Đặt câu với một trong các từ ở hoạt động 2 và ghi vào vở.
- Đặt câu khiến phù hợp với các tình huống sau và chép vào vở:
- Chọn một từ tìm được ở hoạt động 1, đặt câu với từ đó
- Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia về người có khả năng hoặc sức khỏe đặc biệt
- Đọc sách báo, truyện, nghe đài, xem tivi để tìm hiểu về một địa phương ở Việt Nam
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Nối từng ô bên trái với nội dung thích hợp ở bên phải
- Nói về một tâm gương thiếu nhi dũng cảm mà em biết
- Giải bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Nối từ Nối từ ngữ ở cột A với nội dung tương ứng ở cột B để có nội dung chính của các đoạn trong bài Con tê tê.