Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
C. Hoạt động ứng dụng
1. Hỏi người thân hoặc đọc sách báo, internet để tìm tên của các dân tộc trên đất nước Việt Nam.
Bài làm:
Dân tộc Việt Nam có 54 dân tộc anh em, đó là: Kinh, Tày, Thái, Mường, Khơ Me, H'Mông, Nùng, Hoa, Dao, Gia rai, Ê đê, Ba na, Xơ đăng, Sán chay, Cơ ho, Chăm, Sán dìu, Hrê, Ra giai, M'Nông, X’Tiêng, Bru-Vân Kiều, Thổ, Khơ Mú, Cơ Tu, Giáy, Giẻ Triêng, Tà Ôi, Mạ, Co, Chơ Ro, Xinh Mun, Hà Nhì, Chu Ru,....
Xem thêm bài viết khác
- Chọn ý trả lời đúng: Vẻ đẹp của hoa phương có gì đặc biệt?
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 164)
- Chọn và viết bài văn miêu tả theo một trong những đề bài dưới đây: tả cây bóng mát, tả cây ăn quả, tả một cây hoa
- Đánh dấu x vào ô trống thích hợp: Đúng hay sai?
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 4)
- Nói về loài cây, loài hoa trồng ở sân trường hoặc trước cửa lớp, trong lớp học của em
- Tìm những tiếng thích hợp có thể điền vào mỗi chỗ trống để hoàn chỉnh mẩu chuyện “Trí nhớ tốt” dưới đây
- Mỗi dấu gạch ngang trong mẩu chuyện “Quà tặng cha” có tác dụng gi? Đánh dấu vào ô trống thích hợp trong Phiếu học tập để trả lời
- Nói về một tâm gương thiếu nhi dũng cảm mà em biết
- Nói về xóm làng hoặc phồ phường của em theo gợi ý dưới đây:
- Thống kê các từ ngữ đã học theo chủ điểm và ghi vào Phiếu học tập hoặc bản nhóm
- Cậu bé phát hiện ra những chuyện buồn cười ở đâu? Vì sao những chuyện ấy buồn cười?