Listening Unit 8: The story of my village
Phần listening hướng dẫn cách làm bài nghe với chủ đề The story of my village (Câu chuyện của làng tôi). Bài viết cung cấp các từ vựng, cấu trúc cần lưu ý cũng như gợi ý giải bài tập phần listening trong sách giáo khoa.
While you listen
Before you listen (Trước khi bạn nghe)
Work in pairs. Look at the two pictures of the same town. Discuss the differences between them. (Nhìn vào hai bức tranh của cùng một thị trấn. Thảo luận các điểm khác nhau giữa chúng.)
- In the past, in the town there used to have small houses, but now there are tall and modern buildings. (Trước kia, ở thành phố từng có những ngôi nhà nhỏ, nhưng bây giờ có những tòa nhà cao tầng và hiện đại.)
- In the past, there were not any hotels, but now there is a big hotel in the town. (trước kia không có bất kì khách sạn nào nhưng bây giờ có một khách sạn to ở trong thành phố.)
- In the past, the streets were small and narrow, but now they are replaced by wide and asphalted ones (Trước kia, đường xá thì nhỏ và hẹp nhưng bây giờ chúng được thay thế bằng các con đường rộng và được tráng nhựa).
- In the past, there used to have large pieces of grassland where you can see cattle grazing on both sides of the roads, but now you can see tall houses and buildings instead. (Trước kia từng có những đồng cỏ rộng lớn nơi mà bạn có thể nhìn thấy lũ vật nuôi gặm cỏ ở 2 bên đường nhưng bây giờ thay vào đó bạn có thể nhìn thấy các ngôi nhà và tòa nhà cao tầng.)
- In the past, there were a lot of trees on the both side of streets, but now there are only a few or none. (Trước kia có nhiều cây ở 2 bên đường nhưng bây giờ chỉ có một vài hoặc không có cây nào.)
While you listen (Trong khi bạn nghe)
You will hear someone talking about the changes in his hometown. Listen to the talk and do the tasks that follow. (Bạn sẽ nghe một người nào đó nói về sự đổi thay trong thị trấn của anh ta. Nghe bài nói và làm các bài tập theo sau.)
Task 1. Decide if the following statements are true (T) or false (F) according to the talk. (Xác định xem các phát biểu sau là đúng (T) hay sai (F) dựa vào nội dung bài nói.)
Script:
Popffero used to be a small quiet town on the south coast of England. But it has become a crowded and busy tourist resort now. They're completely destroyed its old atmosphere. The small old houses have been pulled down, and tall buildings have been put there instead. They're also built a big hotel in the middle of town. The narrow streets have been widened and resurfaced, so the big trees on the two sides of the streets have been cut down.
The large area of grass land in the suburbs of the town has been turned into an ugly car park. Even the old comer shop isn't there any more. It has been replaced by a big department store. And there is an expensive restaurant where there used to be an old tea shop. Many people in Popffero are happy with the changes as there are more jobs for them. But some people don't like the changes they miss the quiet and peaceful life of the old town.
T | F | |
1. Popffero is on the west coast of England. => Popffero is on the south coast of England. (Popffero nằm trên bờ phía Nam của nước Anh.) | √ | |
2. Popffero used to be a tourist resort. => Popffero used to be a small quiet town. (Popffero đã từng là một thị trấn nhỏ và yên bình.) | √ | |
3. The town no longer has its old atmosphere. Thành phố không còn không khí cổ kính của nó nữa. | √ | |
4. There are more green trees in the town now than there used to be. => A lot of trees have been cut down for wider streets. (Nhiều cây xanh bị chặt hạ để đường xá rộng hơn.) | √ | |
5. Everybody in the town likes its changes. => Some people don't like the changes, they miss the quiet and peaceful life of the old town. (Một vài người không thích những sự thay đổi này, họ nhớ về cuộc sống yên bình và lặng lẽ trước kia của thị trấn cổ.) | √ |
Task 2. Listen to the talk again, and write in the missing words. (Nghe lại bài nói, và viết các từ còn thiếu.)
The small old (1)__houses__ have been pulled down, and tall buildings have been put there instead. They've also built a big (2)__hotel__in the middle of the town. The narrow streets have been (3)__widened__and resurfaced, so the big trees on the two sides of the streets have been (4)__cut__down. The large area of grass land in the suburbs of the town has been turned into an ugly (5)__car__ park. Even the old comer (6)__shop__ isn't there any more. It has been replaced by a big (7)__department__store. And there is an (8)__expensive__restaurant where there used to be an old tea shop.
After you listen (Sau khi bạn nghe)
Work in pairs. Discuss the changes in your own hometown or home village. (Làm việc theo cặp. Thảo luận về sự đổi thay ở thị trấn hoặc ngôi làng của bạn.)
In my hometown, there have been a lot of changes and improvements in recent years.
In the past, a great number of streets were narrow. They were flooded when there were heavy rains. Now they are raised and widened with light posts on the both sides.
In the past, the hospital comprised old houses, but now it is replaced by tall and modern air-conditioned buildings.
In the past, there was only an old market with a low and dark house. Now there are some tall and modern supermarkets and big department stores offering a large choice of various goods to shoppers.
And a remarkable change in my hometown is the big park in the centre, where people can go for fresh air or pleasure after a day's hard work.
(Ở quê tôi, có nhiều sự thay đổi và cải thiện trong những năm gần đây.
Trước kia, rất nhiều con đường hẹp. Chúng bị ngập khi có những trận mưa to. Bây giờ chúng được nâng lên và mở rộng cùng vs đèn chiếu sáng ở 2 bên đường.
Trước kia, bệnh viện bao gồm những ngôi nhà cũ kĩ nhưng bây giờ nó được thay thế bằng các tòa nhà có điều hòa cao tầng và hiện đại.
Trước kia, chỉ có 1 cái chợ cũ với một ngôi nhà thấp và tối. Bây giờ có một vài siêu thị cao tầng và hiện đại và các cửa hàng tự chọn cung cấp sự lựa chọn rộng rãi về hàng hóa cho khách hàng.
Và một thay đổi đáng kể ở quê tôi là công viên lớn ở trung tâm nơi mà mọi người có thể hít thở không khí trong lành và nghỉ ngơi sau một ngày làm việc vất vả.)
Xem thêm bài viết khác
- Language focus Unit 14 : The World Cup
- Writing Unit 11 : National Parks
- Language focus Unit 1: A day in the life of...- Một ngày trong cuộc sống của...
- Speaking Unit 13 : Films and Cinema
- Tiếng Anh 10, giải bài tập tiếng anh 10 chi tiết, dễ hiểu
- Listening Unit 15 : Cities
- Reading Unit 10 : Conservation
- Speaking Unit 1: A day in the life of... Một ngày trong cuộc sống của...
- Speaking Unit 14 : The World Cup
- Writing Unit 13 : Films and Cinema
- Reading Unit 2: School talks Hội thoại trường học
- Writing Unit 10 : Conservation