Looking Back Unit 3: Community Service
Phần Looking Back sẽ giúp bạn học ôn tập toàn bộ các kiến thức đã học ở unit 3. Bài viết dưới đây là gợi ý giải bài tập trong sách giáo khoa.
Vocabulary
1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ thích hợp trong khung)
donate | provide | help |
Food, books, clothing, blood | Evening classes, food, care, books, education, clothing, attention | The community, homeless people, the elderly, the disabled |
Grammar
2. Circle the best answer (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)
- Because Minh has _never_ worked for a charity shop, he really wants to do it.
- _Last week_ we visited sick children in Viet Due Hospital.
- Nhung has _already_ finished all the homework.
- Have you read that book _yet_?
- Yes, I finished it _yesterday_.
3. Put the verbs in the past simple or the present perfect (Chia động từ với thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn)
- He thinks she's the most kind-hearted girl he _has_ ever _met_ . .
- She _visited_ Hue when she was a child.
- She _has visited_ Hue once.
- How many plays_did_ Shakespeare_write_?
- How many plays_has_ she _written_ so far?
4. Finish the sentences below (Hoàn thành các câu bên dưới)
- They’ve decided to buy that car because it’s the latest model.
- Put on your warm coat because it’s cold outside.
- We like her because she’s really kind.
- Let’s help the street children because they’re not lucky as us.
- Because she loves her students, she works very hard to improve her teaching.
Communication
5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)
Student A
You joined Our Town 6 months ago because you wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practise English. You have given tours in English, and helped visitors to play traditional Vietnamese games. Last month you felt happy when you received a thank-you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.
Student B
You joined Big Heart 2 years ago because you wanted to help people in hospital. You have donated blood twice, and given presents to sick children. Last month you felt happy when you made a Mid-Autumn Festival lantern yourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.
Dịch:
Học sinh A:
Bạn tham gia chương trình Our Town cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng trước, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người Úc vốn rất thích các tour đó.
Học sinh B:
Bạn đã tham gia chương trình Big Heart cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp những người ở trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng trước bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm đèn lồng Trung thu và tặng nó cho một bé gái ở bệnh viện, đứa trẻ mà đã rất thích chiếc đèn ấy.
Xem thêm bài viết khác
- Project Unit 3: Community Service
- Project Unit 5: Vietnamese food and drink
- Getting started Unit 1: My hobbies
- A closer look 2 Unit 3: Community Service
- A closer look 1 Unit 6: The first university in Viet Nam
- Looking back Unit 1: My hobbies
- Communication Unit 6: The first university in Viet Nam
- Skills 2 Unit 2: Health
- Skills 1 Unit 1: My hobbies
- A closer look 1 Unit 3: Community Service
- Skills 1 Unit 5: Vietnamese food and drink
- Looking Back Unit 4: Music and Arts