Nôi dung chính bài Ôn tập phần tiếng Việt
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Ôn tập phần tiếng Việt ". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 10 tập 2.
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm
Hoạt động giao tiếp là việc trao đổi tư tưởng, tình cảm (tức trao đổi thông tin) giữa con người với con người trong xã hội.
Trong hoạt động giao tiếp có hai quá trình:
- Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).
- Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).
B. Nội dung chính cụ thể
1. Hoạt động giao tiếp
Hoạt động giao tiếp là việc trao đổi tư tưởng, tình cảm (tức trao đổi thông tin) giữa con người với con người trong xã hội.
2. Các nhân tố giao tiếp
Các nhân tố giao tiếp bao gồm:
- Nhân vật giao tiếp, gồm có: người nói và người nghe.
- Nội dung giao tiếp, tức thông tin, thông điệp, ngôn bản...
- Mục đích giao tiếp (gọi tắt là đích) là chủ đích mà các hành vi giao tiếp hướng tới.
- Hoàn cảnh giao tiếp: gồm thời gian, địa điểm, phương tiện, cách thức giao tiếp.
Trong hoạt động giao tiếp có 2 quá trình:
- Quá trình tạo lập văn bản (nói, viết).
- Quá trình tiếp nhận văn bản (nghe, đọc).
3. Văn bản
- Có tính thống nhất về chủ đề.
- Liên kết câu chặt chẽ, các ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự.
- Văn bản có dấu hiệu mở đầu và kết thúc.
- Mỗi văn bản nhằm thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định.
Ví Dụ: Phân tích bài thơ Cảnh ngày hè:
Chủ đề: ngâm vịnh cảnh đẹp của thiên nhiên.
Bài có sự liên kết chặt chẽ ác ý được kết cấu mạch lạc và có trình tự. Câu mở đầu là sự chuẩn bị cho 5 câu tiếp theo với nội dung tả cảnh ngày hè. Hai câu kết là cảm hứng tất yếu nảy sinh từ bức tranh tả cảnh. Bài thơ này hướng tới đích giao tiếp là ngợi ca cảnh đẹp thiên nhiên, và cuộc sống thái bình.
Xem thêm bài viết khác
- Nội dung chính bài Thề nguyền
- Nội dung chính Lập luận trong văn nghị luận
- Sưu tầm những câu chuyên có liên quan đến Trần Quốc Tuấn hoặc những bài thơ viết về ông (từ các tư liệu lịch sử, các tài liệu văn học, các giai thoại trong dân gian)
- Hãy lựa chọn từ thích hợp cho trong ngoặc đơn để đưa vào chỗ trống trong các câu văn, câu thơ sau và giải thích lí do lựa chọn từ đó
- Soạn văn 10 bài phong cách ngôn ngữ nghệ thuật trang 97 sgk
- Phân tích vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi qua một số câu thơ mà anh chị cảm nhận sâu sắc nhất
- Soạn văn 10 bài: Viết quảng cáo trang 142 sgk
- Nêu vị trí chiến thắng Bạch Đằng trong lịch sử và đê tài Bạch Đằng trong văn học. Nêu bố cục bài Phú sông Bạch Đằng và tìm hiểu một số từ khó, điển tích, điển cố.
- Tại sao nói: nếu không có chi tiết Trương Phi thẳng tay giục trống thì đoạn văn sẽ tẻ nhạt, mất hết ý vị Tam quốc
- Nhận xét về nhân vật “khách” trong đoạn mở đầu
- Kể lại câu chuyện bằng một đoạn văn khoảng 30 dòng Văn lớp 10
- Từ Hải bộc lộ lí tưởng anh hùng của mình qua lòi nói với Thúy Kiều như thế nào