Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
Câu 4: Phân tích những thế mạnh và hạn chế của nguồn lao động nước ta?
Bài làm:
Về thế mạnh:
- Nguồn lao động nước ta rất dồi dào với hơn 42 triệu người chiếm hơn 1 nửa dân số. Trung bình mỗi năm nước ta có thêm khoảng 1 triệu nguồn lao động mới.
- Tính chất của lao động nước ta là chăm chỉ, cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm sản xuất và có khả năng tiếp thu những khoa học kĩ thuật mới.
- Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao nhờ những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. Hiện nay có 10 triệu lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật chiếm 25% lực lượng lao động, trong đó có khoảng 5,3% có trình độ CĐ, ĐH và trên ĐH.
Về hạn chế:
- Nước ta còn là nước nông nghiệp, nền kinh tế còn lạc hậu chưa có nhiều kĩ thuật lao động. Nhiều lao động chưa được qua đào tạo dẫn đến chất lượng và thành quả làm việc còn thấp và kém hiệu quả.
- Những cán bộ, công nhân lành nghề còn ít, công nhận kĩ thuật còn thiếu.
- Nguồn lao động nước ta phân bố không đồng đều giữa các vùng dẫn đến sự phát triển kinh tế chênh lệch giữa các vùng và không có sự đồng đều. Đại bộ phận tập trung ở đồng bằng và hoạt động trong nông nghiệp. Lao động có trình độ tập trung ở các thành phố lớn, chiếm khoảng 37,7% (năm 1998), còn ở khu vực nông thôn thì lao động có trình độ kỹ thuật chỉ chiếm có 8%. Miền núi và cao nguyên thiếu lao động, nhất là lao động có kĩ thuật. Tất cả những điều này sẽ cản trở cho sự phát triển KT-XH theo hướng CNH-HĐH.
Xem thêm bài viết khác
- Hãy kể tên một số cánh đồng lúa nổi tiếng ở miền núi, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên?
- Giải bài 32 địa lí 12 vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
- Dựa vào hình 30 (hoặc Atlat địa lí Việt Nam) hãy kể tên một số tuyến đường bộ quan trọng theo hướng đông – tây.
- Hãy nêu ảnh hưởng của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta?
- Hãy trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực?
- Vẽ biểu đồ thể hiện quá trình đô thị hóa ở nước ta theo bảng số liệu ở bảng 18.1
- Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hình 31.5 và sơ đồ sau, hãy trình bày về tài nguyên du lịch của nước ta?
- Hãy xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Bắc Trung Bộ?
- Hãy phân tích các thế mạnh đối với việc phát triển kinh tế xã hội của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
- Tại sao ở nước ta hiện nay, tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm, nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng? Nêu ví dụ minh họa?
- Phân tích những thuận lợi của địa hình ven biển đến phát triển kinh tế biển nước ta?
- Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mới ở nước ta?