Phiếu bài tập tuần 13 tiếng Việt 3 tập 1

  • 1 Đánh giá

Phiếu bài tập tuần 13 tiếng việt 3. Nội dung của phiếu bài tập nằm gọn trong chương trình học của tuần 13. Nhằm giúp các em củng cố lại kiến thức và ôn tập, rèn luyện kỹ năng giải tiếng việt. Chúc các em học tốt!

TUẦN 13

I – Bài tập về đọc hiểu

Viếng lăng Bác

Con ở miền Nam ra thăm lăng Bác

Đã thấy trong sương hàng tre bát ngát

Ôi hàng tre xanh xanh Việt Nam

Bão táp mưa sa đứng thẳng hàng

Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng

Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ

Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ

Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân.

Bác nằm trong giấc ngủ bình yên

Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền

Vẫn biết trời xanh là mãi mãi

Mà sao nghe nhói ở trong tim.

Mai về miền Nam, thương trào nước mắt

Muốn làm con chim hót quanh lăng Bác

Muốn làm đóa hoa tỏa hương đâu đây

Muốn làm cây tre trung hiếu chốn này.

(Viễn Phương)

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

1. Ở khổ thơ 1, hàng tre bên lăng Bác được tả bằng những từ ngữ nào ?

a- Trong sương, xanh xanh, thẳng hàng

b- Bát ngát, xanh xanh, đứng thẳng hàng

c- Xanh xanh, bát ngát, bão táp mưa sa

2. Ở khổ thơ 2, những từ ngữ nào nhắc đến hình ảnh Bác Hồ kính yêu ?

a- Mặt trời đi qua trên lăng ; mặt trời trong lăng rất đỏ

b- Mặt trời đi qua trên lăng ; bảy mươi chín mùa xuân

c- Mặt trời trong lăng rất đỏ; bảy mươi chín mùa xuân

3. Dòng nào dưới đây nêu đúng ý hai câu thơ “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên / Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền” ?

a- Bác Hồ đang ngủ ngon dưới vầng trăng sáng trong, dịu hiền

b- Bác Hồ nằm đó như đang ngủ ngon giấc dưới ánh trăng đẹp

c- Bác Hồ nằm đó như đang ngủ yên giữa vầng trăng sáng đẹp

4. Khổ thơ cuối ( “Mai về miền Nam… chốn này” ) nói lên điều gì ?

a- Tình cảm gắn bó, yêu thương sâu nặng của tác giả đối với Bác Hồ kính yêu

b- Tình cảm thủy chung son sắt của nhân dân miền Nam với Bác Hồ kính yêu

c-Tác giả chỉ muốn luôn được ở bên lăng Bác Hồ để vơi đi nỗi nhớ thương Bác

II – Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

1. Chép lại các câu dưới đây, sau khi điền vào chỗ trống :

a) r, gi hoặc d

Sóng biển …ữ…ội xô vào bãi cát, …ó biển ào ào xé nát….ặng phi lao

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

b) Chữ có dấu hỏi hoặc dấu ngã

Quê hương ….người chỉ một

Như là…một mẹ thôi

…………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………..

2. Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong bảng theo từng cặp :

Từ ngữ dùng ở miền BắcTừ ngữ dùng ở miền Nam
....................trái banh
con lợn....................
....................cá lóc
quả trứng vịt....................
....................li nước
hoa sen....................

(Từ ngữ cần điền: con heo, hột vịt, bông sen, cốc nước, cá quả, quả bóng)

3. Điền dấu câu (chấm hỏi hoặc chấm than) thích hợp vào chỗ chấm:

Hùng cầm cục than đen vẽ lên bức tường trắng một con ngựa đang phi. Thấy bác Thành đi qua, Hùng gọi :

– Bác Thành ơi, bác xem con ngựa cháu vẽ có đẹp không

Hùng vội hỏi :

– Cái nào không đẹp hở bác

Bác Thành nghiêm nét mặt:

– Cái không đẹp là bức tường mới của trường bị xấu đi rồi đấy, cháu ạ

Hùng ngượng nghịu cúi đầu im lặng.

4. Qua báo chí hoặc đài phát thanh, truyền hình.. em được biết tấm gương vượt khó để vươn lên học giỏi của một bạn cùng lứa tuổi. Hãy viết một bức thư cho bạn đó để làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.

……………......…,ngày…....tháng......…năm…........

………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

=> Xem hướng dẫn giải


  • 35 lượt xem