Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con nguời?
Phần luyện tập và vận dụng
1/ Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động như thế nào tới đời sống của con nguời?
2 Lập bảng theo mẫu sau và điển những nội dung phù hợp.
| Nền văn hóa | Niên đại | Công cụ tìm thấy |
| Phùng nguyên | ? | ? |
| Đồng Đậu | ? | ? |
| Gò Mun | ? | ? |
| Tiền Sa Huỳnh | ? | ? |
| Đồng Nai | ? | ? |
2/ Hãy tìm hiểu thêm và cho biết nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc gì. Tại sao các loại công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống?
Bài làm:
1/ Sự xuất hiện của kim loại đã có tác động tới đời sống của con nguời:
a) Sự phát hiện ra kim loại và những chuyển biến trong đời sống vật chất
- Vào khoảng thiên niên kỉ IV TCN, người nguyên thuỷ đã phát hiện ra một loại nguyên liệu mới để chế tạo công cụ và vũ khí thay thế cho đồ đá. Đó là kim loại.
- Nhờ có công cụ mới bằng kim loại như lưỡi cày, rìu, cuốc...con người có thể khai hoang, mở rộng diện tích trồng trọt. Nông nghiệp dùng cày và chăn nuôi súc vật phát triển. Nghề luyện kim và chế tạo đồ đồng yêu cầu kĩ thuật cao cùng với nghề dệt vải, làm đồ gốm, đồ mộc,... dần trở thành ngành sản xuất riêng. Quá trình chuyên môn hoá trong sản xuất lại có tác dụng thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sản phẩm ngày càng nhiều cho xã hội. Con nguời không chỉ đủ ăn mà còn có của cải dư thừa
b) Sự thay đổi trong đời sống xã hội
- Trong thị tộc, đàn ông dần đảm nhiệm những công việc nặng nhọc nên có vai trò lớn và trở thành chủ gia đình. Con cái lấy theo họ cha. Đó là các gia đình phụ hệ. Một số gia đình có xu hướng tách khỏi công xã thị tộc, đến những nơi thuận lợi hơn để sinh sống. Công xã thị tộc dàn bị thu hẹp.
- Cùng với sự kết hiện ngày càng nhiều của cải dư thừa, xã hội dần có sự phân hoá kẻ giàu, người nghèo. Xã hội nguyên thuỷ dần tan rã Loài người đứng trước ngưỡng cửa của xã hội cÓ giai cấp và nhà nuớc.
2 Lập bảng theo mẫu sau và điển những nội dung phù hợp.
| Nền văn hóa | Niên đại | Công cụ tìm thấy |
| Phùng nguyên | 2000 TCN | những mẩu gỉ đồng, mẩu đồng thau nhỏ, mảnh vòng hay đoạn dây chì |
| Đồng Đậu | 1500 TCN | Hiện vật bằng đồng khá phố biến gồm: đục, dùi, cần dao, mũi tên, lưỡi câu... |
| Gò Mun | 1000 TCN | vũ khí (mũi lên, dao, giáo..), lưỡi câu, dùi, rìu (đặc biệt rìu lưỡi xéo), đục |
| Tiền Sa Huỳnh | 1500 TCN | Hiện vật bằng đồng như đục, lao, mũi tên, lưỡi câu, |
| Đồng Nai | 1000 TCN | Hiện vật bằng đồng như rìu, giáo, lao có ngạnh, mũi tên, lưỡi câu... |
2/ Nguyên liệu đồng hiện nay còn được sử dụng vào những việc:
- Đồng là vật liệu dễ dát mỏng, dễ uốn, có khả năng dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, vì vậy nó được sử dụng một cách rộng rãi trong sản xuất các sản phẩm: Dây điện, Que hàn đồng, Tay nắm và các đồ vật khác trong xây dựng nhà cửa, Đúc tượng: Ví dụ tượng Nữ thần Tự Do, chứa 81,3 tấn (179.200 pound) đồng hợp kim, Cuộn từ của nam châm điện, Động cơ, đặc biệt là các động cơ điện, trong đồ nhà bếp, chẳng hạn như chảo rán
- Đồ đồng là những sản phẩm làm từ nguyên liệu bằng đồng ví dụ như tượng đồng, tranh đồng, trống đồng... Từ lâu đồ đồng đã được dùng như là những dụng cụ, đồ vật trang trí trong nhà không thể thiếu của người Việt Nam chúng ta.
- Trong tín ngưỡng, văn hóa dân gian: dùng đồng để làm đồ thờ cúng trong ban thờ gia tiên như: hoành phi câu đối bằng đồng, bộ đồ thờ cúng bằng đồng, đỉnh đồng, lư đồng, hạc đồng...
- Đồ đồng mỹ nghệ là những sản phẩm mỹ nghệ làm từ đồng ví dụ như: tượng đồng, tranh đồng, trống đồng...
- Đồ đồng phong thủy là những vật phẩm, linh vật, tượng... làm từ đồng.
- Công cụ và vũ khí bằng đồng ngày càng ít được sử dụng trong đời sống vì:
+ Công cụ, vũ khí bằng đồng thường có khối lượng lớn, tốn nhiều sức
+ Không mang lại hiệu quả cao (tốc độ, sức tàn phá...) như các loại vũ khí hiện đại (súng, pháo, mìn...)
+ Khó bảo quản, thời gian sử dụng ngắn
, Động cơ hơi nước của Watt.
Xem thêm bài viết khác
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 21: Biển và đại dương
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 30: Thực hành: Tìm hiểu mối quan hệ giữa con người và thiên nhiên ở địa phương
- Em hãy kể tên các nguồn nước ngọt quan trọng trên Trái Đất và tầm quan trọng của chúng đối với con người
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 24: Rừng nhiệt đới
- Quan sát hình 5 và đọc thông tin trong mục 2, em hãy trình bày quá trình tạo núi
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 27: Dân số và sự phân bố dân cư trên thế giới
- Hãy xây dựng đường thời gian từ thời nhà Hán đến thời nhà Tùy Câu hỏi 3 trang 41 Lịch Sử lớp 6
- Sưu tầm tài liệu về một số loài động vật quý hiếm ở nước ta có nguy cơ tuyệt chủng (Ví dụ: sếu đầu đỏ,...). Nêu biện pháp bảo vệ các loài động vật tự nhiên
- Em hãy vẽ sơ đồ thể hiện nội dung đã học ở chương 5
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài 8: Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả
- [Kết nối tri thức] Giải địa lí 6 bài: Câu hỏi và bài tập chương 1
- Quan sát lược đồ hình 1 (tr.53) và thông tin trong bài học, em hãy nêu tên và xác định nơi hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á