Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Đánh dấu + vào từng ô thích hợp? Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
7. Đọc lại ba bài văn tả cây cối Cây mai tứ quý, Cây gạo, Sầu riêng và nêu nhận xét.
a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Đánh dấu + vào từng ô thích hợp
Bài | Quan sát từng bộ phận của cây | Quan sát từng thời kì phát triển của cây |
Cây mai tứ quý | ||
Cây gạo | + (từng thời kì phát triển của bông gạo) | |
Sầu riêng |
b) Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
Các giác quan | Chi tiết được quan sát |
Thị giác (mắt nhìn) | Cây mai tứ quý:.. Cây gạo:.. sầu riêng:... |
Vị giác (lưỡi nếm) | Vị ngọt của trái sầu riêng |
Thính giác (tai nghe) | Cây gạo: tiếng chim hót. |
Khứu giác (mũi ngửi) | Hương thơm của sầu riêng: ... |
c. Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
So sánh: Cây mai tứ quý: ....... Cây gạo: .................. Sầu riêng: ..............
Nhân hóa: Cây gạo .................
Bài làm:
a) Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự như thế nào? Đánh dấu + vào từng ô thích hợp
Bài | Quan sát từng bộ phận của cây | Quan sát từng thời kì phát triển của cây |
Cây mai tứ quý | + (thân, gốc, hoa, trái) | |
Cây gạo | + (từng thời kì phát triển của bông gạo) | |
Sầu riêng | + (thân, lá, hoa, quả) |
b) Tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
Các giác quan | Chi tiết được quan sát |
Thị giác (mắt nhìn) | - Cây mai tứ quý: cao, dáng thanh, thân thẳng, tán tròn, gốc xòe rộng, lớn bằng bắp tay, đỉnh ngọn như một điểm, cành vươn đều, nhánh rắn chắc, cánh hoa ba lớp vàng thẫm, năm cánh đài đỏ tía, trái màu chín đậm, óng ánh, xum xuê xanh. - Cây gạo: cành trĩu hoa đỏ mọng, cây cao lớn, quả múp míp, thon vút hai đầu, sợi bông đầy đặn, căng lên, mảnh vỏ tách ra, múi bông nở đều. - Sầu riêng: hoa đậu từng chùm trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vảy cá, nhụy li ti, trái lủng lẳng như tổ kiến, thân khẳng khiu, cành ngang thẳng đuột, lá xanh nhỏ xanh vàng, hơi khép như lá héo. |
Vị giác (lưỡi nếm) | Vị ngọt của trái sầu riêng: béo cái béo của trứng gà, ngọt cái vị của mật ong già hạn, vị ngọt đam mê. |
Thính giác (tai nghe) | Cây gạo: tiếng chim hót: ồn ã |
Khứu giác (mũi ngửi) | Hương thơm của sầu riêng: thơm đậm, bay rất xa, lâu tan, ngào ngạt xông vào cánh mũi, thơm mùi thơm mít chín quyện hương bưởi, hoa thơm ngát, hương tỏa ngạt ngào. |
c. Chỉ ra những hình ảnh so sánh và nhân hóa mà em thích. Theo em, các hình ảnh so sánh và nhân hóa này có tác dụng gì?
So sánh:
- Cây mai tứ quý: thân thẳng như thân trúc, cánh đài đỏ tía như ức gà chọi, trái óng ánh như những hạt cườm.
- Cây gạo: cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng, hai đầu quả thon vút như con thoi, múi bông chín như nồi cơm chín, cây như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Sầu riêng: hương thơm ngát như hương cau, hương bưởi, cánh hoa nhỏ như vảy cá, trái lủng lẳng trông giống tổ kiên, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép như lá hẽo.
Nhân hóa:
- Cây gạo: trở lại tuổi xuân, chấm dứt sự tưng bừng, ồn ã, trở về dáng vẻ xanh mát, trầm tư, cây hiền lành, quả gạo múp míp.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài 20A: Chuyện về những người tài giỏi
- Giải bài 29C: Du lịch - Thám hiểm
- Chơi trò chơi thi Tìm từ nhanh (chọn A hoặc B)
- Viết vào vở một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu miêu tả con vặt mà em yêu thích trong đó có một câu dùng trạng ngữ, gạch chân dưới trạng ngữ trong câu
- Chọn từ ngữ thích hợp ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì?
- Giải bài 22C: Từ ngữ về cái đẹp
- Viết vào vở một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa, trong đó ít nhất một câu có dùng trạng ngữ. Gạch dưới trạng ngữ trong câu
- Điền vào chỗ trống trong phiếu học tập: l hoặc n; ut hoặc uc:
- Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì?
- Điền từ vào chỗ trống để hoàn chỉnh các thành ngữ.
- Đặt câu cảm cho các tình huống sau:
- Chọn một hình ảnh so sánh trong bài mà em thích và chép vào vở.