Thử thay các từ đồng nghĩa với quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục 3c, 3d Hoạt động hình thành kiến thức và rút ra nhận xét.
2. Em hãy trao đổi với bạn để thực hiện các yêu cầu sau:
a. Thử thay các từ đồng nghĩa với quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ ở mục 3c, 3d Hoạt động hình thành kiến thức và rút ra nhận xét.
b. Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ sử dụng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
(1) nuôi dưỡng / phụng dưỡng
- Con cái có trách nhiệm ........... bố mẹ già.
- Bố mẹ có trách nhiệm ........... con cái cho đến lúc con cái trưởng thành.
(2) đối xử / đối đãi
- Nó ........... tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ ........... của nó đối với trẻ em.
(3) trọng đại, to lớn
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa ......... đối với toàn dân tộc.
- Ông ta thân hình ........... như hộ pháp.
Bài làm:
a. Nhận xét:
- Từ quả và trái có thể thay thế vị trí cho nhau mà không làm mất đi ý nghĩa của câu.
- Từ bỏ mạng và hi sinh không thể hoán đổi vị trí cho nhau bởi nó sẽ làm mất đi ý nghĩa của câu.
- Như vậy ta thấy được không phải từ đồng nhĩa nào cũng có thể thay thế cho nhau.
b.
- Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng bố mẹ già.
- Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành
- Nó đối đãi tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
- Mọi người đều bất bình trước thái độ đối xử của nó đối với trẻ em.
- Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa trọng đại đối với toàn dân tộc.
- Ông ta thân hình to lớn như hộ pháp.
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 7 VNEN bài 1: Cổng trường mở ra
- Từ đồng nghĩa có hai loại: từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ dồng nghĩa không hoàn toàn. Qua hai ví dụ trên, em hãy cho biết thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Em có biết mình được đặt tên như thế nào không? Hãy nói với bạn bè về ý nghĩa của tên mình
- hãy viết một đoạn văn (khoảng 10 câu) thể hiện niềm tự hào của bản thân về truyền thống giữ nước và xây dựng đất nước của dân tộc
- So sánh cách thức biểu cảm của bài ca dao trên với cách biểu cảm trong những đoạn văn sau
- Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn.
- Tìm các từ trái nghĩa với những từ in nghiêng trong các cụm từ sau
- Đọc bài văn Hoa học trò (sách vnen ngữ văn 7 tập 1 trang 44) và trả lời câu hỏi:
- Lập bảng so sánh quan hệ từ với danh từ, động từ, tính từ về ý nghĩa và chức năng.
- Bài thơ Cảnh Khuya được viết theo thể thơ nào?Em hãy chỉ ra đặc điểm về số tiếng (chữ) trong mỗi câu thơ,số câu thơ của bài, cách gieo vần, ngắt nhịp của bài thơ cảm xúc bao trùm của bài thơ là gì?
- Bài văn đã tạo lập cần đáp ứng những yêu cầu nào sau đây?
- Ý kiến nào dưới đây em cho là chính xác hoặc ko chính xác?