Trắc nghiệm địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P1)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P1). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển?
- A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
- B. Các hệ sinh thái ven biển rất đa dạng và giàu có.
- C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng lớn.
- D. Nằm gần các tuyến hàng hải trên biển Đông.
Câu 2: ý nào sau đây đúng khi nói về giao thông nước ta hiện nay?
- A. Hệ thống đường bộ nước ta chưa hội nhập vào hệ thống đường bộ trong khu vực
- B. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có hệ thống đường sắt
- C. Trong những năm qua, nhiều tuyến đường cao tốc đã được xây dựng và đưa vào vận hành
- D. Tất cả các tuyến đường sắt ở nước ta đều có khô đường nhỏ
Câu 3: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:
- A. Đường bộ có độ dài lớn nhất
- B. Đường sông có độ dài lớn nhất
- C. Đường sắt có độ dài lớn nhất
- D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Câu 4: Cho bảng số liệu
Cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014
(Đơn vị: %)
Năm | 2005 | 2014 |
Đường hàng không | 67,1 | 78,1 |
Đường thuỷ | 5,8 | 1,7 |
Đường bộ | 27,1 | 20,2 |
Biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu khách quốc tế đến Việt Nam phân theo phương tiện vận chuyển năm 2005 và 2014?
- A. Biểu đồ kết hợp.
- B. Biểu đồ cột.
- C. Biểu đồ đường.
- D. Biểu đồ tròn.
Câu 5: Trong tất cả các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt và đường sông thì:
- A. Đường sông có độ dài lớn nhất
- B. Đường sông có độ dài nhỏ nhất
- C. Đường sắt có độ dài nhỏ nhất
- D. Đường bộ có độ dài nhỏ nhất
Câu 6: Trong những năm gần đây, mạng lưới đường bộ nước ta đã mở rộng và hiện đại hóa, nguyên nhân chủ yếu là do:
- A. Huy động được các nguồn vốn, tập trung đầu tư phát triển
- B. Nền kinh tế đang phát triển với tốc độ nhanh nên nhu cầu lớn
- C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển giao thông đường bộ
- D. Dân số đông, tăng nhanh nên nhu cầu đi lại ngày càng tăng
Câu 7: Tuyến giao thông vận tải quan trọng nhất ở nước ta hiện nay là :
- A. Đường sắt Thống Nhất.
- B. Quốc lộ 1A.
- C. Đường biển.
- D. Tuyến Bắc - Nam.
Câu 8: Hướng chuyên môn hóa vận tải hàng hóa và hành khách của giao thông vận tải đường thủy nước ta thể hiện rõ nhất ở vùng :
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Bắc Trung Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long
Câu 9: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành vận tải đường biển của nước ta?
- A. Không có điều kiện thuận lợi để phát triển giao thông đường biển
- B. Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu là hướng tây – đông
- C. Có nhiều cảng biển và cụm cảng quan trọng
- D. Tất cả các thành phố trực thuộc Trung ương đều có cảng biển nước sâu
Câu 10: Ngành hàng không nước ta có bước phát triển rất mạnh chủ yếu nhờ:
- A. Huy động được các nguồn vốn lướn từ cả trong và ngoài nước
- B. Có chiến lược phát triển táo bạo, nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất
- C. Có đội ngũ lao động trình độ khoa học kĩ thuật cao
- D. Mở rộng thành phần kinh tế tham gia khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế
Câu 11: Năm 2002, khối lượng hàng hóa luân chuyển ở nước ta cao nhất xếp theo thứ tự là :
- A. Vận tải đường sắt, đường bộ, đường sông, đường biển.
- B. Vận tải đường bộ, đường sông, đường sắt.
- C. Vận tải đường biển, đường sắt, đường bộ, đường sông.
- D. Vận tải đường sông, đường biển, đường bộ, đường sắt.
Câu 12: Các cảng lớn của nước ta xếp theo thứ tự từ Nam ra Bắc là :
- A. Cái Lân, Hải Phòng, Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Sài Gòn, Cần Thơ.
- B. Sài Gòn, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Vinh, Cái Lân, Hải Phòng.
- C. Trà Nóc, Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Cửa Lò, Hải Phòng, Cái Lân.
- D. Cam Ranh, Dung Quất, Liên Chiểu, Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn.
Câu 13: Sân bay đang hoạt động ở Bắc Trung Bộ là :
- A. Huế, Đà Nẵng, Phú Bài, Chu Lai, Phù Cát.
- B. Đà Nẵng, Phú Bài, Phù Cát, Chu Lai.
- C. Phú Bài, Chu Lai, Vinh.
- D. Vinh, Phú Bài.
Câu 14: Đường ống của nước ta hiện nay
- A. Chỉ phát triển ở đồng bằng sông Hồng
- B. Đã vận chuyển khí từ thềm lục địa vào đất liền
- C. Chỉ vận chuyển các loại xăng dầu thành phẩm
- D. Chưa gắn với sự phát triển của ngành dàu khí
Câu 15: Ý nào dưới đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
- A. Mạng lưới bưu chính còn chưa rộng khắp, chưa có mặt ở các vùng sâu, vùng xa
- B. Ngành viễn thông có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiệ đại
- C. Ngành viễn thông chủ yếu là sử dụng kĩ thuật analog lạc hậu
- D. Mạng điện thoại cố định phát triển mạnh hơn mạng di động
Câu 16: Trong các loại hình vận tải, thì giao thông vận tải đường bộ (ô tô) ở nước ta :
- A. Có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
- B. Chiếm ưu thế cả về khối lượng hàng hóa vận chuyển và luân chuyển.
- C. Phát triển không ổn định.
- D. Có trình độ kĩ thuật và công nghệ cao nhất.
Câu 17: Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là :
- A. Đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường hàng không.
- B. Đường sắt, đường sông, đường hàng không.
- C. Đường sông, đường hàng không, đường biển.
- D. Đường biển.
Câu 18: Nhiêm vụ quan trọng của ngành thông tin liên lạc là
- A. Truyền tin tức một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời
- B. Thực hiện các mối giao lưu giữa các địa phương trong nước
- C. Phát triển văn hóa, kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
- D. Nâng cao dân trí, đảm bảo an ninh quốc phòng
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc nước ta có vai trò đặc biệt quan trọng hiện nay là do:
- A. Đời sống nhân dân đang dần được ổn định
- B. Kinh tế - xã hội đang phát triển mạnh theo chiều rộng
- C. Sự mở cửa, hội nhập và phát triển mạnh nền kinh tế thị trường
- D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội vùng sâu, vùng xa
Câu 20: Cho biểu đồ
Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế
Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với các biểu đồ trên?
- A. Giảm tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế Nhà nước.
- B. Tăng tỉ trọng hành khách vận chuyển ở ở thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
- C. Cơ cấu hành khách vận chuyển phân theo thành phần kinh tế ít có sự thay đổi.
- D. Hành khách vận chuyển ở khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng rất nhỏ.
Câu 21: Dựa vào bản đồ giao thông ở Atlat ĐLVN trang 23, tuyến đường sắt dài nhất nước ta là
- A. Hà Nội – Thái Nguyên.
- B. Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh.
- C. Hà Nội – Lào Cai.
- D. Hà Nội – Hải Phòng.
Câu 22: Sân bay nội địa đang hoạt động ở Duyên hải Nam Trung Bộ xếp theo thứ tự từ bắc vào nam là:
- A. Huế, Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
- B. Đà Nẵng, Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
- C. Chu Lai, Phù Cát, Đông Tác, Cam Ranh.
- D. Phù Cát, Đông Tác, Nha Trang, Cam Ranh.
Câu 23: Về điện thoại quốc tế, hiện nay nước ta có các cửa chính để liên lạc trực tiếp là :
- A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
- C. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ.
- D. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ, Bình Dương.
Câu 24: Trong định hướng phát triển thông tin liên lạc, nước ta cần ưu tiên xây dựng và hiện đại hóa mạng thông tin :
- A. Cấp quốc gia.
- B. Cấp vùng.
- C. Cấp tỉnh (thành phố).
- D. Quốc tế
Câu 25: Ý nào sau đây đúng khi nói về ngành thông tin liên lạc của nước ta hiện nay?
- A. Mạng lưới viễn thông quốc tế chưa hội nhập với thế giới qua thông tin vệ tinh
- B. Ngành viễn thông chưa đón đầu được những thành tựu kĩ thuật hiện đại
- C. Internet cùng với các mạng xã hội được người dân sử dụng rộng rãi
- D. Chưa có các vệ tinh viễn thông địa tĩnh và hệ thống cáp quang
=> Kiến thức Bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc
Trắc nghiệm địa lí 12 bài 30: Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 39 vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 33 vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 17: Lao động và việc làm (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 2: Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 43: Các vùng kinh tế trọng điểm (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 11: Thiên nhiên phân hóa đa dạng (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 24: Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp (P3)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 26: Cơ cấu ngành công nghiệp (P1)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp (P1)
- Trắc nghiệm địa lý 12: Đề ôn tập học kì 2 (Phần 10)
- Trắc nghiệm địa lí 12 bài 42: Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo (P1)