Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ôn tập truyện và kí
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm ngữ văn 6 bài Ôn tập truyện và kí . Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu
Câu 1: Xác định đúng thể loại của văn bản "Cây tre Việt Nam"
- A. Truyện ngắn.
- B. Tùy bút - chính luận.
- C. Hồi kí tự truyện.
- D. Kí.
Câu 2: Đại ý của bài Cô Tô là gì?
- A. Cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt của con người trên vùng đảo Cô Tô hiện lên trong sáng, tươi đẹp
- B. Cảnh con người ở Cô Tô
- C. Cảnh thiên nhiên ở Cô Tô
- D. Giúp ta hiểu biết về một vùng đất của Tổ Quốc- quần đảo Cô Tô
Câu 3: Trong những tác phẩm dưới đây, tác phẩm nào không phải thể kí?
- A. Cây tre Việt Nam
- B. Bức tranh của em gái tôi
- C. Cô Tô
- D. Lòng yêu nước
Câu 4: Câu “Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu” để nói về nhân vật nào?
- A. Dế Mèn
- B. Dượng Hương Thư
- C. Kiều Phương
- D. Dế Choắt
Câu 5: Thế nào là tác phẩm thuộc loại hình tự sự?
- A. Là tác phẩm miêu tả cảnh vật, con người trong cuộc sống/
- B. Là tác phẩm trình bày những nhận xét, đánh giá của người viết về một vấn đề trong cuộc sống
- C. Là tác phẩm tái hiện bức tranh đời sống một cách khách quan qua lời kể của người kể chuyện
- D. Là tác phẩm bộc lộ những cảm xúc, thái độ của người viết về cảnh vật, con người, cuộc sống
Câu 6: Trình tự miêu tả đúng của một bài văn miêu tả?
- A. Giới thiệu đối tượng được tả
- B. Tả đối tượng theo một thứ tự nhất định
- C. Tả chi tiết về đối tượng, nêu nhận xét
- D. Giới thiệu đối tượng được miêu tả, tả chi tiết theo trình tự nhất định, nêu nhận xét, cảm nghĩ
Câu 7: Những yếu tố nào thường có trong truyện?
- A. Nhân vật, cốt truyện
- B. Nhân vật, lời kể
- C. Lời kể, cốt truyện
- D. Cốt truyện, nhân vật, lời kể
Câu 8: Đọc nhận định sau: "Đây là bài văn tùy bút - chính luận có sự kết hợp giữa yếu tố chính luận và yếu tố trữ tình. Sức thuyết phục của nó không chỉ ở lí lẽ mà còn ở những sự hiểu biết phong phú, tình cảm thắm thiết của tác giả đối với Tổ quốc thân yêu của mình".
Nhận định trên đúng nhất cho bài văn nào?
- A. Cô Tô.
- B. Lòng yêu nước.
- C. Sông nước Cà Mau.
- D. Lao xao.
Câu 9: Yếu tố nào thường không có trong thể kí?
- A. Cốt truyện
- B. Sự việc
- C. Nhân vật kể chuyện
- D. Lời kể
Câu : Cho đoạn văn sau:
Mưa sầm sập, giọt giã, giọt bay, bụi nước tỏa trắng ngần. Trong nhà âm xâm hẳn đi. Mùi nước mưa mới ấm, ngòn ngọt, ngai ngái. Mùi man mác, xa lạ của những trận mưa đầu mùa đem về. Mưa rèo rèo trên sân, gõ lộp độp trên phên nứa, mái giại, đập lùng tùng, liên miên vào tàu lá chuối. Tiếng giọt gianh đổ ồ ồ, xói lên những rãnh nước sâu…
Câu 10. Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt nào?
- A. Miêu tả về cơn mưa
- B. Kể về cơn mưa đầu mùa
- C. Bày tỏ nỗi nhớ của tác giả về cơn mưa đầu mùa
- D. Tái hiện hình ảnh và ấn tượng về cơn mưa đầu mùa
Câu 11: Có bao nhiêu từ láy được sử dụng trong đoạn văn trên?
- A. 8
- B. 9
- C. 10
- D. 11
Câu 12: Đặc trưng về nghệ thuật miêu tả của đoạn văn trên?
- A. Liên tưởng, tượng tượng độc đáo
- B. Giàu hình ảnh so sánh, ví von
- C. Sử dụng nhiều biện pháp nhân hóa, ẩn dụ
- D. Câu văn giàu nhịp điệu, từ ngữ sinh động
Câu 13: Yếu tố nào có thể thiếu trong các tác phẩm thuộc thể loại truyện?
- A. Nhân vật.
- B. Tính nhạc và khả năng biểu cảm.
- C. Cốt truyện.
- D. Lời kể.
Câu 14: Yếu tố nào bị hạn chế trong các tác phẩm thuộc thể kí?
- A. Sự xuất hiện của người trần thuật.
- B. Các chi tiết về cuộc sống.
- C. Khả năng tưởng tượng, hư cấu của tác giả.
- D. Khả năng sử dụng phương thức tả và kể.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thạch Sanh
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Mẹ hiền dạy con
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Bài học đường đời đầu tiên
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Con Rồng cháu Tiên
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Bánh chưng bánh giầy
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Ôn tập về dấu câu
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Thầy bói xem voi
- Trắc nghiệm ngữ văn 6 Lòng yêu nước
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Tính từ và cụm tính từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Chỉ từ
- Trắc nghiệm ngữ văn 6: bài Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt