Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P2)
Bài có đáp án. Bộ bài tập trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Theo quan điểm hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về CLTN?
A. Kết quả của CLTN là sự sống sót của những cá thể sinh sản tốt nhất.
- B. Vai trò của CLTN là quy định nhịp điệu và chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa
C. Động lực của CLTN là nhu cầu, thị hiếu nhiều mặt của con người.
D. Bản chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 2: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là không đúng?
- A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- B. Các yếu tố ngẫu nhiên làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể
- C. Tiến hóa nhỏ không diễn ra nếu tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác.
- D. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật.
Câu 3: Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
- A. phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen.
- B. nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc.
- C. tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ.
- D. củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen.
Câu 4: Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
- A. các đảo cách xa nhau nên các sinh vật giữa các đảo không trao đổi vốn gen cho nhau.
- B. rất dễ xảy ra hiện tương di nhập gen.
- C. giữa các đảo có sự cách li địa lí tương đối và khoảng cách giữa các đảo lại không quá lớn.
- D. chịu ảnh hưởng rất lớn của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 5: Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về
- A. cấu tạo trong các nội quan
- B. các giai đoạn phát triển phôi thai
- C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng
- D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất'
Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, ở các loài giao phối đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên chủ yếu là
- A. Nhiễm sắc thể.
- B. Cá thể.
- C. Quần thể.
- D. Giao tử.
Câu 7: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
- A. Đột biến và biến dị tổ hợp.
- B. Do ngoại cảnh thay đổi.
- C. Biến dị cá thế hay không xác định.
- D. Biến dị cá thể hay xác định
Câu 8: Có bao nhiêu trường hợp sau đây là cách li sau hợp tử?
(1) Một loài ếch giao phối vào tháng tư, một loài khác giao phối vào tháng năm.
(2) Hai con ruồi quả thuộc hai loài khác nhau giao phối sinh ra con bất thụ.
(3) Tinh trùng của giun biển chỉ xâm nhập vào trứng của các cá thể cái cùng loài.
(4) Hai loài chim trĩ có tập tính ve vãn bạn tình khác nhau.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 9: Cấu tạo khác nhau về chi tiết các cơ quan tương đồng là do
- A. sự tiến hóa trong quá trình phát triển chung của loài
- B. CLTN đã diễn ra theo các hướng khác nhau
- C. chúng ó nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong những điều kiện giống nhau.
- D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Câu 10: Cơ quan nào dưới đây là cơ quan t ương đ ồ ng:
- A. Chân chuột chũi và chân dế chũi
- B. Vây cá mập và cánh bướm
- C. Mang cá và mang tôm
- D. Tay người và vây cá voi
Câu 11: Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trường thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau.
- B. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng.
- C. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự.
- D. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.
Câu 12: Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm
- A. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột theo hướng tăng các alen trội.
- B. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột khác xa với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.
- C. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi khác dần với tần số của các alen đó trong quần thể gốc.
- D. tần số tương đối của các alen trong 1 quần thể biến đổi 1 cách đột ngột theo hướng tăng alen lặn.
Câu 13: Vai trò của CLTN trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí là
- A. tích lũy những biến dị có lợi và đào thải những biến dị có hại, dần dần hình thành nòi mới.
- B. tích lũy những đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng thích nghi khác nhau, dần dần tạo thành nòi địa lí rồi tới các loài mới.
- C. nhân tố gây ra sự phân li tính trạng tạo ra nhiều nòi mới.
- D. nhân tố gây ra sự biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật
Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, những phát biểu nào sau đây là đúng?
(1). Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới
(2). Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới
(3). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
(4). Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật
(5). Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp
(6). Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành cách li sinh sản
- A. 1, 5
- B. 2, 4
- C. 3, 4
- D. 3, 5
Câu 15: Khi nói về vai trò của các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Đột biến gen và nhập cư có thể làm phong phú vốn gen trong quần thể.
- B. Giao phối không ngẫu nhiên và di – nhập gen đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
- C. Yếu tố ngẫu nhiên và đột biến gen có vai trò tạo ra nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
- D. Chọn lọc tự nhiên và yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen theo hướng xác định.
Câu 16: Ba loài ếch: Rana pipiens, Rana clamitans và Rana sylvatica cùng sống trong một cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp đúng với cá thể cùng loài vì các loài ếch này có tiếng kêu khác nhau. Đây là ví dụ về loại cách li nào và kiểu cách li này là dạng:
- A. Cách li trước hợp tử, cách li tập tính
- B. Cách li sau hợp tử, cách li tập tính
- C. Cách li trước hợp tử, cách li cơ học
- D. Cách li sau hợp tử, cách li sinh thái
Câu 17: Hình thành loài mới
- A. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật.
- B. Khác khu vực địa lí (bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn.
- C. Ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hoá.
- D. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên.
Câu 18: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
- A.Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian dài
- B. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
- C. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
- D. Do trong cùng điều kiện tự nhiên,chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
Câu 19: Hãy ghép tên phương thức hình thành loài mới với cơ chế hình thành sao cho phù hợp.
a) Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
b) Hình thành loài bằng con đường địa lí.
c) Hình thành loài bằng con đường sinh thái.
I. CLTN tích lũy các đột biến và biến dị tổ hợp theo hướng thích nghi với các điều kiện địa chất, khí hậu khác nhau.
II. CLTN tích lũy các biến dị theo hướng thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
III. Lai xa kết hợp với đa bội hóa đã tạo ra các cá thể song nhị bội có tổ hợp NST mới, cách li sinh sản với 2 loài bố mẹ, đứng vững qua CLTN.
Phương án đúng là:
- A. Ia – IIb – IIIc
- B. IIIa – Ib – IIc
- C. IIIa – IIb – Ia
- D. IIa – IIIb – Ic
Câu 20: Hai cơ quan tương đồng là?
- A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan
- B. mang của loài cá và mang của các loài tôm.
- C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế chũi.
- D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 6: Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 15: Bài tập chương 1 và chương 2
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 4: Ứng dụng di truyền học (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Bằng chứng và cơ thể tiến hóa (P5)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Trắc nghiệm sinh học 12 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cơ thể di truyền và biến dị (P3)
- Trắc nghiệm sinh học 12 học kì I (P3)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 33: Sự phát triển của sinh giới qua các đại địa chất
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 3: Điều hòa hoạt động của gen