Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm tiếng việt 4 tập 1 tuần 18: Ôn tập cuối học kì 1. Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Bài nào sau đây không thuộc chủ điểm Có chí thì nên?
- A. Ông Trạng thả diều
- B. Văn hay chữ tốt
- C. Chú Đất Nung
- D. Người tìm đường lên các vì sao
Câu 2: Giải câu đố dưới đây rồi xem câu đố nói về trò chơi nào và đồ chơi gì?
Quả gì không ở trên cây
Không chân không cánh bay cao, chạy dài?
- A. Trò chơi: chơi bi, đồ chơi: viên bi
- B. Trò chơi: đá cầu, đồ chơi: quả cầu
- C. Trò chơi: ô ăn quan, đồ chơi: viên sỏi
- D. Trò chơi: kéo co, đồ chơi: dây thừng
Câu 3: Đặt câu hỏi cho câu văn được in đậm:
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe. Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- A. Những em bé Hmông làm gì?
- B. Những em bé Hmông hình dáng như thế nào?
- C. Những em bé Hmông, Tu Dí, Phù Lá khác nhau như thế nào?
- D. Ai đang chơi đùa trước sân?
Câu 4: Đây là lời nhận xét về nhân vật nào? Điền vào chỗ trống
"Kiên trì luyện viết chữ, ......đã nổi danh là người văn hay chữ tốt."
- A. Nguyễn Hiền
- B. Bạch Thái Bưởi
- C. Cao Bá Quát
- D. Chú Đất Nung
Câu 5: Tìm tính từ trong câu văn sau:
Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân.
- A. chơi đùa
- B. một mí
- C. sặc sỡ
- D. em bé
Câu 6: Điểm chung giữa bài Kéo co và bài Cánh diều tuổi thơ là gì?
- A. Đều nhắc tới trẻ nhỏ
- B. Đều nhắc tới chăn trâu thả diều
- C. Đều nhắc tới những trò chơi dân gian
- D. Đều nhắc tới các lễ hội
Câu 7: Tìm động từ trong câu văn sau?
Buổi chiều, xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ
- A. Buổi chiều
- B. dừng lại
- C. thị trấn nhỏ
- D. xe
Câu 8: Bài thơ Tre Việt Nam được viết theo thể thơ gì?
- A. Thể thơ 6 chữ
- B. Thể thơ 8 chữ
- C. Thể thơ tự do
- D. Thể thơ lục bát
Câu 9: Ý nghĩa của truyện Người ăn xin?
- A. Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
- B. Phê phán những kẻ dửng dưng, vô cảm, máu lạnh trong xã hội.
- C. Cho thấy xã hội còn rất nhiều người nghèo đói, khốn khổ
- D. Ca ngợi những nhà hảo tâm làm từ thiện.
Câu 10: Điền tên nhân vật vào chỗ trống?
"Từ tay trắng, nhờ có chí đã làm nên nghiệp lớn,..... trở thành một bậc "anh hùng kinh tế"".
- A. Nguyễn Hiền
- B. Bạch Thái Bưởi
- C. Xi-ôn-cốp-xki
- D. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi
Câu 11: Đọc bài Về thăm bà (SGK Tiếng Việt 4, tập 1, trang 176) và cho biết những chi tiết nào cho thấy bà của Thanh đã già?
- A. Tóc bạc phơ, miệng nhai trầu, đôi mắt hiền từ.
- B. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, đôi mắt hiền từ.
- C. Tóc bạc phơ, chống gậy trúc, lưng đã còng
- D. Tóc bạc phơ, lưng đã còng, mắt đã mờ đi
Câu 12: Đâu không phải nội dung bài học mà bài học Có chí thì nên?
- A. Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công
- B. Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã chọn
- C. Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn
- D. Khuyên người ta nên biết sống đùm bọc yêu thương lẫn nhau
Câu 13: Bài tập đọc nào sau đây không thuộc chủ điểm Tiếng sáo diều?
- A. Rất nhiều mặt trăng
- B. Kéo co
- C. Cánh diều tuổi thơ
- D. Ông Trạng thả diều
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 19: Người ta là hoa đất
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 28: Ôn tập giữa học kì 2
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 14: Tiếng sáo diều
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 2: Thương người như thể thương thân
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 33: Tình yêu cuộc sống
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 25: Những người quả cảm
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 10: Ôn tập giữa học kì 1
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 35: Ôn tập cuối kì 2
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 17: Tiếng sáo diều
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 22: Vẻ đẹp muôn màu
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 15: Tiếng sáo diều
- Trắc nghiệm tiếng việt 4 tuần 31: Khám phá thế giới