Trong câu trên: Những từ ngữ nào chỉ gồm một tiếng? Những từ nào gồm nhiều tiếng? Tiếng khác từ ở chỗ nào?
6. Tìm hiểu về cấu tạo của từ.
Câu sau có 14 từ, mỗi từ được phân cách bằng một dâu gạch chéo:
Nhờ / bạn / giúp đờ / lại / có / chí / học hành /, nhiều / năm / liền /, Hanh / là / học sinh / tiên tiến /.
(Theo Mười năm cõng bạn đi học)
Trả lời câu hỏi:
(1) Trong câu trên:
- Những từ nào chỉ gồm một tiếng (từ đơn)? M: nhờ
- Những từ nào gồm nhiều tiếng (từ phức) M: giúp đỡ
(2) Tiếng khác từ ở chỗ mào?
Bài làm:
(1) Trả lời câu hỏi:
- Từ gồm một tiếng: nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là.
- Từ gồm nhiều tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
(2) Tiếng khác từ ở chỗ:
- Tiếng dùng để tạo nên từ.
- Từ dùng để tạo thành câu.
Xem thêm bài viết khác
- Kể chuyện trong nhóm: Mỗi em kể một câu chuyện về một trong các đề tài sau:
- Tìm câu hỏi trong khổ thơ dưới đây. Viết vào bảng câu hỏi và từ ngữ trong câu hỏi thể hiện thái độ lễ phép của người con
- Nói tên đồ chơi hoặc trò chơi được miêu tả trong mỗi bức tranh sau:
- Đặt tên khác cho bài đọc
- Thay nhau đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây:
- An-đrây-ca đã làm gì trên đường đi mua thuốc cho ông? Chuyện gì xảy ra khi An-đrây-ca mang thuốc về nhà? Vì sao An-đrăy-ca tự dần vặt mình?
- Kể lại một việc mà em đã làm cho các bạn nghe. Chú ý sử dụng những từ ngữ chỉ thời gian: Trong lúc .... thì ...
- Chọn lời giải từ cột B phù hợp với từ ngữ ở cột A
- Nghe thầy cô đọc, viết bài thơ vào vở: Đôi que đan
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi: Những người trong tranh là ai? Họ đang làm gì?
- Chị Nhà Trò được miêu tả như thế nào1? Chị Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp, đe dọa như thế nào? Những chi tiết nào thể hiện tính cách nghĩa hiệp của Dế Mèn?
- Giới thiệu một trò chơi hoặc lễ hội ở quê em