Unit 16 Let's go to the bookshop Lesson 3
Dưới đây là phần Lesson 3 của Unit 16 Let's go to the bookshop (Chúng ta hãy cùng đi đến hiệu sách nhé) - Một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình Tiếng Anh 4 giới thiệu về chủ đề xuyên suốt toàn bài. Bài viết cung cấp gợi ý giải bài tập và phần dịch nghĩa giúp bạn hiểu và làm bài tập tốt hơn.
1. Listen and repeat
3. Let's chant
1. Listen and repeat. (Nghe và đọc lại.)
book | I want to buy a book. (Tôi muốn mua một quyển sách.) |
bookshop | Let's go to the bookshop. (Chúng ta hãy đi đến cửa hàng sách.) |
bakery | The bread in this bakery is delicious. (Bánh mì trong tiệm bánh này rất ngon.) |
supermarket | Let's go to the supermarket. (Chúng ta hãy đi siêu thị.) |
2. Listen and circle. Then write and say aloud. (Nghe và khoanh tròn. Sau đó viết và đọc lớn.)
1. a | Let's go to the bookshop. |
2. b | I want to buy a book. |
3. a | There is a bakery near my home. |
4. b | Her sister works in a supermarket. |
3. Let’s chant. (Chúng ta cùng hát ca.)
Why do you want to...? (Tại sao bạn muốn đi đến...?)
Let's go to the bookshop.
Why do you want to go there?
Because I want some rulers.
- Chúng ta hãy đi đến tiệm sách.
- Tại sao bạn muốn đi đến đó ?
- Bởi vì tôi muốn mua vài cây thước.
Let's go to the bakery.
Why do you want to go there?
Because I'm hungry.
- Chúng ta hãy đi đến tiệm bánh.
- Tại sao bạn muốn đi đến đó?
- Bởi vì tôi đói bụng rồi.
4. Read and number. (Đọc và đánh số.)
Các từ sau được dùng để biểu thị thứ tự của hành động:
- first (adv) đầu tiên, trước hết: được dùng để giới thiệu hành động đầu tiên trong chuỗi hành động.
- then (adv) sau đó, tiếp theo; after that (adv) sau đó: được dùng để giới thiệu hành động tiếp theo.
- finally (adv) cuối cùng: được dùng để giới thiệu hành động cuối cùng.
Hướng dẫn dịch:
Hôm nay là Chủ nhật. Phong và Mai đi đến nhiều nơi. Đầu tiên, họ đến hiệu sách bởi vì Mai muốn mua một vài quyển sách và viết máy. Sau đó họ đến tiệm thuốc tây bởi vì Phong muốn mua một ít thuốc. Sau đó họ đến sở thú vì họ muốn xem những con thú. Cuối cùng, họ đến tiệm bánh. Họ muốn mua một ít đồ ăn bởi vì họ đói.
- a. 3
- b. 4
- c. 2
- d. 1
5. Look and write. (Nhìn và viết.)
- 2. Tony wants to go to the swimming pool because he wants to swim. (Tony muốn đi đến hồ bơi bởi vì cậu ấy muốn bơi.)
- 3. Linda wants to go to the pharmacy because she wants to buy some medicine. (Linda muốn đi đến tiệm thuốc tây bởi vì cô ấy muốn mua một ít thuốc.)
- 4. Phong and Nam want to go to the cinema because they want to see a film. (Phong và Nam muốn đi đến rạp chiếu phim bởi vì họ muốn xem phim.)
6. Project. (Dự án.)
Interview three classmates. Ask them where they want to go on Sunday and why they want to go there. Then report the results to the class. (Phỏng vấn ba bạn học. Hỏi họ muốn đi đâu vào Chủ nhật và tại sao họ muốn đi đến đó. Sau đó báo cáo kết quả cho cả lớp.)
Name | Where | Why |
Thu Trang | go to the cinema | to see a film |
Thanh Thanh | go to the bookshop | to buy some pens and comic books |
Minh Hung | go to the zoo | to see the animals |
Xem thêm bài viết khác
- Unit 18 What's your number? Lesson 3
- Unit 13 Would you like some milk? Lesson 2
- Unit 15 When's Children's Day? Lesson 1
- Unit 12 What does your father do? Lesson 2
- Unit 17 How much is the T-shirt? Lesson 2
- Từ vựng unit 12: What does your father do? (tiếng anh 4)
- Unit 19 What animal do you want to see? Lesson 1
- Unit 15 When's Children's Day? Lesson 3
- Review 3
- Unit 17 How much is the T-shirt? Lesson 1
- Unit 13 Would you like some milk? Lesson 1
- Unit 12 What does your father do? Lesson 1