b, Các loại thân
Phiếu học tập
1. Điền vào chỗ trống trong bảng dựa vào các cụm từ gợi ý sau: thân gỗ, thân bò, thân leo, thân cỏ:
Các loại thân | Đặc điểm | |
Thân đứng | (1)………………. | Cứng, cao và có cành |
Thân cột | (2) cứng, cao và không có cành | |
(2) …………………. | Mềm, yếu, thấp | |
(4) …………….. | Leo bằng nhiều cách như bằng thân quấn, tua cuốn | |
(5) …………………… | Mềm, yếu, bò sát đất |
Bài làm:
1. thân gỗ
2. thân cỏ
3. thân leo
4. thân bò
Xem thêm bài viết khác
- Đánh dấu x vào ô tương ứng với vật, máy móc có cấu tạo và chức năng của mặt phẳng nghiêng trong hình 32.4 và cho biết tại sao lại chọn các ô đó?
- 5. Quan sát hình vẽ thí nghiệm, tìm hiểu chất khí được giải phóng ra từ quang hợp
- Khoa học tự nhiên 6 bài 23: Sự co dãn vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí
- Quan sát hình 19.5 và gọi tên các đại diện Chân khớp (nhện, châu chấu, cua biển, ruồi, ong, tôm sông)...
- Việc kéo vật chuyển động theo góc nghiêng được ứng dụng làm việc gì và ở đâu tại Việt Nam?
- Liên hệ quá trình làm muối từ nước biển, giống và khác nhau với quá trình này như thế nào? Giải thích sự khác nhau này.
- Điền vào bảng chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào các ô tương ưng
- Thế nào là đa dạng sinh học? Nêu ý nghĩa của đa dạng sinh học đối với cuộc sống con người.
- Để làm muối, người ta cho nước biển vào ruộng muối. Nước trong nước biển bay hơi, còn muối đọng lại trên ruộng. Theo em thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Vì sao?
- Điền từ thích hợp vào chỗ trống bên dưới mỗi hình ở hình 5.6
- 2. Quan sát hình 15.10 và hoàn thành bảng
- Thảo luận với các bạn và trả lời câu hỏi sau: