-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi
Chăn nuôi là một trong những ngành cổ nhất của nhân loại, nó cung cấp cho con người nhiều loại thực phẩm bổ dưỡng . Vì vậy, cho đến thời điểm này, chăn nuôi vẫn là một trong những ngành được coi trọng trong hoạt động nông nghiệp. Vậy có các ngành chăn nuôi nào và đặc điểm của của các ngành đó là gì? Chúng ta cùng đến với bài học ngay dưới đây.
A. Kiến thức trọng tâm
I. Vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi
1. Vai trò
- Cung cấp thực phẩm bổ dưỡng cho con người
- Nguyên liệu cho công nghiệp
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị
- Cung cấp sức kéo, phân bón tận dụng phế phẩm của ngành trồng trọt.
2. Đặc điểm
- Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào cơ sở nguồn thức ăn.
- Trong nền nppng nghiệp hiện đại, ngành chăn nuôi còn nhiều thay đổi về hình thức và hướng chuyên môn hóa.
II. Các ngành chăn nuôi
- Gia súc lớn:
- Trâu: Vùng nhiệt đới ẩm
- Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu, TQ, Achentina...
- Gia súc nhỏ:
- Lợn: Nuôi rộng rãi trên thế giới, tập trung nhiều ở vùng thâm canh lương thực.
- Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.
- Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.
- Gia cầm: Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...
III. Ngành chăn nuôi thủy sản
1. Vai trò
- Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người thông qua tôm, cua, cá…
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
- Mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao
- Phát triển ngành du lịch biển
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
- Nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển. Sản lượng nuôi trồng tăng gấp 3 lần, đạt 35 triệu tấn ( 10 năm trở lại đây).
- Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đông Nam Á.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 113 sgk Địa lí 10
Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Trang 114 sgk Địa lí 10
Ở địa phương em hiện nay đang có những hình thức và hướng chăn nuôi nào?
Trang 115 sgk Địa lí 10
Dựa vào hình 29.3 em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc thế giới?
Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học
Câu 1: Trang 116 sgk Địa lí 10
Em hãy nêu vai trò và đặc điểm của ngành chăn nuôi?
Câu 2: Trang 116 sgk Địa lí 10
Cho bảng số liệu:
ĐÀN BÒ VÀ LỢN TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980 – 2002
(Đơn vị: Triệu con)
– Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng bò và lợn.
– Nhận xét.
Câu 3: trang 116 sgk Địa lí 10
Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
Bài tập: Nêu vai trò của ngành chăn nuôi đối với nền kinh tế và đời sống xã hội ở nước ta?
Câu hỏi: Ngành chăn nuôi có những đặc điểm gì? Vì sao chăn nuôi ngày càng được chú trọng phát triển?
Câu hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày và giải thích sự phân bố ngành chăn nuôi của nước ta?
=> Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P2)
Xem thêm bài viết khác
- Dựa vào hình 29.3 em có nhận xét gì về sự phân bố đàn gia súc thế giới?
- Hãy trình bày các hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?
- Trình bày tóm tắt vai trò của từng nhân tố trong quá trình hình thành đất.
- Các tiến bộ khoa học – kĩ thuật nào đã làm cho giá nguyên liệu có xu hướng giảm trong mấy thập kỉ qua?
- Bài 33: Một số hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Quan sát hình 13.1, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt...
- Dựa vào hình 28.5 , em hãy cho biết các vùng phân bố của các cây công nghiệp chủ yếu. Giải thích.
- Tại sao sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ còn sản xuất công nghiệp thì không? Giải sgk Địa lí 10
- Bài 42: Môi trường và sự phát triển bền vững
- Đáp án câu 2 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (Trang 22- 24 SGK)
- Căn cứ vào hình 24 (trang 96 SGK), em hãy cho biết: Những châu lục và khu vực nào có tỉ lệ dân thành thị cao nhất?
- Tác động của sinh vật có gì khác với tác động của đá mẹ và khí hậu trong sự hình thành đất?