Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P2)
Bài có đáp án. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P2). Học sinh luyện tập bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần xem kết quả để biết bài làm của mình. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Chăn nuôi lợn và gia cầm tập trung ò vùng nào sau đây của nuớc ta?
- A. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- B. Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- C. Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng song Cửu Long.
Câu 2: Ngành chăn nuôi nào có mặt ở tất cả các nước ưên thê giới
- A. Trâu.
- B. Bò.
- C. Dê
- D. Gia cầm, chủ yêu là gà
Câu 3: Thực phẩm Halal của đạo Hồi không có sự xuất hiện của sản phẩm chăn nuôi nào sau đây?
- A. Thịt bò.
- B. Thịt trâu.
- C. Thịt lợn.
- D. Thịt gà
Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình ngành thủy sản trên thế giới?
- A. Sản lượng đánh bắt và nuôi trồng thủy sản ngày càng giảm.
- B. Thủy sản khai thác từ biển và đại dương chiếm khoảng 1/5 lượng cung cấp thủy sản trên thế giới.
- C. Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng thấp trong cơ cấu ngành thủy sản.
- D. Các loài thủy sản chỉ được nuôi ở ao hồ sông ngòi nước ngọt, ruộng lúa, không thể nuôi ở nước lợ, nước mặn. , '
Câu 5: Quốc gia nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới
- A. Trung Quốc.
- B. Nhật Bản.
- C. Pháp.
- D. Hoa Kỳ
Câu 6: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại ?
- A. Chăn nuôi chăn thả.
- B. Chăn nuôi chuồng trại.
- C. Chăn nuôi công nghiệp.
- D. Chăn nuôi nửa chuồng trại.
Câu 7: Phân bố gia cầm khác với phân bố của chăn nuôi châu, bò, dê, cừu là
- A. Gắn với các vùng sản xuất lương thực thâm canh .
- B. Gắn với các vùng trồng rau quả.
- C. Gắn với các vùng nuôi trồng thủy sản.
- D. Gắn với các đô thị - nơi có thị trường tiêu thụ.
Câu 8: Loài gia súc được nuôi ở các vùng khô hạn, điều kiện tự nhiên khắc nghiệt là
- A. Trâu.
- B. Bò.
- C. Lợn.
- D. Dê.
Câu 9: Nguồn thủy sản có được để cung cấp cho thế giới chủ yếu do
- A. Khai thác từ sông, suối , hồ.
- B. Nuôi trong các ao, hồ, đầm.
- C. Khai thác từ biển và đại dương.
- D. Nuôi trồng trong các biển và đại dương.
Câu 10: Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
- A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
- B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
- C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .
- D. Không phải đầu tư ban đầu.
Câu 11: Ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển theo hướng
- A. Nuôi quảng canh để đỡ chi phí thức ăn.
- B. Nuôi thâm canh để đỡ chi phí ban đầu.
- C. Nuôi những loại quay vòng nhanh để đáp ứng nhu cầu thị trường.
- D. Nuôi đặc sản và thực phẩm cao cấp có giá trị kinh tế cao.
Câu 12: Ở nước ta, chăn nuôi bò tập trung ở vùng nào sau đây?
- A. Tây Ngụyên, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ.
- B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
- D. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 13: Loại gia súc nào sau đây được nuôi theo hình thức chăn thả ở vùng cận nhiệt, các vùng khô hạn, hoang mạc và nửa hoang mạc? .
- A. Cừu.
- B.Dê.
- C.Lợn.
- D. Gà
Câu 14: Ngành chăn nuôi nào sau đây ở nước ta chiếm đến hơn 3/4 sản lượng thịt các loại?
- a. Lợn.
- B. Bò.
- C. Gà.
- D. vịt.
Câu 15: Vai trò của thực phẩm thủy sản đối với sức khoẻ con người là
- A. cung cấp đạm, các nguyên tố vi lượng.
- B. cung cấp đạm, các nguyên tố đa lượng.
- C. cung cấp béo, các nguyên tố vi lượng.
- D. cung cấp béo, các nguyên tố đa lượng.
Câu 16: Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
- A. Giàu chất đạm, dễ tiêu hóa.
- B. Dễ tiêu hóa, không gây béo phì, có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
- C. Giâu chất béo, không gây béo phì.
- D. Giàu chất đạm và chất béo hơn.
Câu 17: Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là
- A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
- B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
- C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
- D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Câu 18: Trong ngành chăn nuôi, vật nuôi chính là
- A. Trâu.
- B. Bò.
- C. Cừu.
- D. Dê.
Câu 19: Trâu và bò đều có đặc điểm phân bố gắn với các đồng cỏ tươi tốt, nhưng trâu lại khác với bò là
- A. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới khô hạn.
- B. Phân bố ở những nước có khí hậu nhiệt đới ẩm.
- C. Phân bố ở những nước có điều kiện tự nhiên khắc nhiệt.
- D. Phân bố ở những nước có khí hậu lạnh giá.
Câu 20: Ngoài các đồng cỏ tự nhiên, phần lớn thức ăn của nghành chăn nuôi hiện nay là do
- A. Nghành trồng trọt cung cấp.
- B. Ngành thủy sản cung cấp.
- C. Công nghiệp chế biến cung cấp.
- D. Ngành lâm nghiệp cung cấp.
Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P1)
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 37: Địa lí các ngành giao thông vận tải (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 26: Cơ cấu nền kinh tế (P1)
- Trắc nghiệm chương II: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 8: Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái đất (P1)
- Trắc nghiệm địa 10 Bài 15: Thủy quyển. Một số nhân tố ảnh hưởng tới chế độ nước sông. Một số sông lớn trên Trái Đất (P2)
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 11: Khí quyển, sự phân bố nhiệt độ không khí trên trái đất (P2)
- Trắc nghiệm chương VII: Địa lí nông nghiệp
- Trắc nghiệm địa lí 10 Bài 29: Địa lí ngành chăn nuôi (P2)
- Trắc nghiệm địa lí 10 bài 38: Thực hành viết báo cáo ngắn về kênh đào Xuy – ê và kênh đào Pa –ra-ma
- Trắc nghiệm chương I: Bản đồ
- Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm địa 10 bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và trái đất. Hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của trái đất Địa lí 10 (P1)