Bài tập ở nhà a) Tìm hai ví dụ liên có điện từ, điệp câu những không có giá trị tu từ
Bài tập 2: Trang 125 sgk Ngữ Văn 10 tập hai
Bài tập về nhà:
a) Tìm hai ví dụ liên có điệp từ, điệp câu những không có giá trị tu từ
b) Tìm ba ví dụ trong những bài văn đã học có phép điệp
c) Viết một đoạn văn có phép điệp theo nội dung tự chọn
Bài làm:
a) Hiện tượng điệp không có giá trị tu từ :
- Văn học giúp ta nhận thức cuộc sống, văn học còn chắp cánh ước mơ.
- Tôi yêu con người phương Nam, yêu cái nắng gió phương Nam.
- "Nhà sàn là công trình kiến trúc có mái che dùng để ở hoặc dùng vào những mục đích khác nhau như để hội họp, để tổ chức sinh hoạt văn hoá cộng đồng".
b) Phép điệp có giá trị tu từ :
- Tre xung phong vào xe tăng đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người… (Cây tre Việt Nam - Thép Mới)
- Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, ai không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước. (Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến – Hồ Chí Minh)
- Vét sản vật, bắt chim trả, chốn chốn lưới chăng,/Nhiễu nhân dân, bẫy hươu đen, nơi nơi cạm đặt. (Đại cáo bình Ngô)
c) Quê hương trong tôi, không chỉ là đàn cò trắng bay thẳng cánh đồng, không chỉ là cây đa, giếng nước, sân đình. Quê hương trong tôi còn bao trùm tất cả, là tuổi thơ, là gia đình, là bạn bè đồng trang lứa, là những đêm trăng tỏ chị Hằng, chú cuội. Quê hương trong tôi có hình ảnh mẹ đưa võng quạt mát cho con những trưa hè nóng bức, là tiếng đưa võng kẽo cà kẽo kẹt cùng câu hát mẹ ru tôi vào giấc ngủ yên bình. Quê hương đấy chính là gia đình, là những người tôi yêu thương, là nơi vun đắp tâm hồn, in dấu kỉ niệm, là nơi nuôi tôi khôn lớn trưởng thành
Xem thêm bài viết khác
- Vì sao lại đặt tên nhan đề đoạn trích là Hồi trống Cổ Thành
- Hãy tìm luận cứ làm sáng tỏ luận điểm sau
- Việc Kiều nhắc đến các kỉ niệm của tình yêu có ý nghĩa gì?
- Đọc những ngữ liệu sau để trả lời các câu hỏi
- Soạn văn 10 bài Ôn tập phần tiếng Việt trang 138 sgk
- Nội dung chính bài Bài viết văn số 7 Ngữ văn lớp 10
- Bài làm văn số 6 lớp 10: Kết hợp thuyết minh Tác giả Nguyễn Du và Truyện Kiều
- Phân tích chủ nghĩa nhân đạo qua đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ (Trích Chinh phụ ngâm) của Đặng Trần Côn - Bản dịch của Đoàn Thị Điểm.
- Soạn văn 10 bài Ôn tập phần làm văn trang 150
- Anh (chị) rút ra được điều gì qua lời trình bày của Trần Quốc Tuấn với vua về kế sách giữ nước
- Cho biết các sáng tác chính của Nguyễn Du và đặc điểm chủ yếu của chúng
- Học bài thơ Thuật hoài của Phạm Ngũ Lão có bạn cho rằng: Sự hổ thẹn của tác giả là thái quá, kiêu kì. Ngược lại, có bạn ngợi ca và cho rằng đó là biểu hiện của một hoài bão lớn lao của người thanh niên yêu nước. Hãy cho biết ý kiến của anh chị?