Các khoản thu đầu năm học nhà trường được phép thu Những khoản tiền nhà trường được phép thu
Các khoản tiền nhà trường được phép thu
KhoaHoc mời các bạn cùng tham khảo Các khoản thu đầu năm học nhà trường được phép thu để nắm được những khoản thu hợp lí.
- Các khoản tiền nhà trường không được thu của học sinh
- Quy định giảm định mức tiết dạy của giáo viên
- Quy định giáo viên chủ nhiệm nhất định cần biết
- Bài thu hoạch chính trị hè năm 2022 dành cho giáo viên
Thực tế, có những trường hợp nhà trường, ban đại diện cha mẹ học sinh thực hiện không đúng quy định về việc thu các khoản đóng góp dẫn đến sự bất bình trong phụ huynh, học sinh. Đôi khi phụ huynh cũng không nắm hết được các khoản mà nhà trường được phép thu dẫn đến hiểu nhầm. Vậy những khoản tiền nào mà nhà trường được phép thu của học sinh, mời các bạn theo dõi nội dung bài viết.
STT | Nội dung thu | Mức thu | Cơ sở pháp lý |
---|---|---|---|
1 | Học phí | Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức học phí cụ thể hàng năm phù hợp với thực tế của các vùng trên địa bàn của mình | Theo Nghị định 81/2021/NĐ-CP |
2 | Bảo hiểm y tế học sinh | 4,5% mức lương cơ sở Hiện nay là 4,5% x 1.490.000 đồng = 67.050 đồng/tháng Trong đó, được Nhà nước hỗ trợ tối thiểu 30% mức đóng | Khoản 21 Điều 12 Luật Bảo hiểm y tế 2008 sửa đổi năm 2012 Điểm đ khoản 1 Điều 7 và điểm c khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP |
3 | Dạy thêm, học thêm trong nhà trường | Do thỏa thuận giữa cha mẹ học sinh với nhà trường | Điều 7 Thông tư 17/2012/TT-BGDĐT |
4 | Quần áo đồng phục, quần áo thể dục thể thao, phù hiệu | Kinh phí cho việc may, mua, thuê, mượn đồng phục và lễ phục lấy từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của nhà trường, đóng góp của học sinh, sinh viên hoặc các nguồn thu hợp pháp khác và phải được công khai thu, chi | Điều 9 Thông tư 26/2009/TT-BGDĐT |
5 | Phục vụ bán trú: Tiền ăn, chăm sóc bán trú, trang thiết bị phục vụ bán trú… | Tùy từng địa phương Chẳng hạn Hà Nội: tiền ăn do thỏa thuận với cha mẹ học sinh; chăm sóc bán trú tối đa 150.000 đồng/tháng/học sinh; trang thiết bị phục vụ bán trú: mầm non tối đa 150.000 đồng/học sinh/năm học, tiểu học, THCS tối đa 100.000 đồng/học sinh/năm học | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
6 | Học 2 buổi/ngày | Tùy từng địa phương Hà Nội: Tiểu học tối đa 100.000 đồng/học sinh/tháng; học sinh THCS tối đa 150.000 đồng/học sinh/tháng | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
7 | Học phẩm cho học sinh mầm non | Tùy từng địa phương Hà Nội tối đa 150.000 đồng/học sinh/năm học | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
8 | Nước uống học sinh | Hà Nội tối đa 12.000 đồng/tháng | Quyết định 51/2013/QĐ-UBND của UBND TP Hà Nội |
9 | Viện trợ, quà, biếu, tặng, cho | Được vận động, tiếp nhận các khoản tài trợ để thực hiện các nội dung sau: - Trang bị thiết bị, đồ dùng phục vụ dạy và học; thiết bị phục vụ nghiên cứu khoa học; cải tạo, sửa chữa, xây dựng các hạng mục công trình phục vụ hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục - Hỗ trợ hoạt động giáo dục, đào tạo và nghiên cứu khoa học trong cơ sở giáo dục. Không vận động tài trợ để chi trả: thù lao giảng dạy; các khoản chi liên quan trực tiếp cho cán bộ quản lý, giáo viên, giảng viên và nhân viên, các hoạt động an ninh, bảo vệ; thù lao trông coi phương tiện tham gia giao thông của học sinh; thù lao duy trì vệ sinh lớp học, vệ sinh trường; khen thưởng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên; các chi phí hỗ trợ công tác quản lý của cơ sở giáo dục | Thông tư 16/2018/TT-BGDĐT |