-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Câu 4, 5 trang 20 sgk Ngữ văn 6 KNTT Soạn văn 6 bài Thực hành tiếng Việt trang 20
KhoaHoc mời các bạn cùng theo dõi đáp án chi tiết, chính xác cho phần Nghĩa của từ ngữ trong bài Soạn văn 6 bài Thực hành tiếng Việt trang 20 được đăng tải dưới đây nhằm hoàn thành các câu hỏi.
Nghĩa của từ ngữ
Câu 4 trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Để giải thích nghĩa thông thường của từ có thể dựa vào từ điển.
- Còn giải thích nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào các từ đứng trước và sau nó.
Từ ngữ | Nghĩa thông thường | Nghĩa trong văn bản |
Nghèo | Ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất, trái nghĩa với giàu. Ví dụ: nghèo đói, nghèo khó, nhà nó còn nghèo, đất nước còn nghèo, … | Khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những người bình thường. Ví dụ: nghèo sức – trái nghĩa với khỏe mạnh, cường tráng. |
Mưa dầm sùi sụt | Mưa nhỏ, rả rích, kéo dài nhiều ngày không dứt, thường trên một diện tích rộng. Ví dụ: Mưa dầm sùi sụt mấy ngày liền khiến đường trơn trượt, xe cộ đi lại vất vả. | Điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương. Ví dụ: điệu hát mưa dầm sùi sụt |
Câu 5 trang 20 sgk Ngữ văn lớp 6 Tập 1 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Nghĩa của các thành ngữ:
+ ăn xổi ở thì : cách sống tạm bợ cho qua ngày, không tính đến ổn định lâu dài (xổi: tạm thời, chóng vánh; ăn xổi: ăn ngay, có ngày nào ăn ngày ấy; ở thì: sống tạm bợ).
+ tắt lửa tối đèn : chỉ tình huống bất trắc, khó khăn, cần sự giúp đỡ của những người xung quanh.
+ hôi như cú mèo : có mùi khó chịu, hôi hám do vệ sinh cá nhân không sạch sẽ.
- Đặt câu:
+ Nó không được học hành, lại không nhà không cửa, giờ chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, ăn xổi ở thì cho qua tháng này.
+ Bố mẹ thường khuyên bảo tôi rằng: là hàng xóm với nhau thì nên giúp đỡ những nhau lúc khó khăn, bất trắc, tắt lửa tối đèn có nhau.
+ Hắn hôi như cú mèo nên chẳng ai dám lại ngồi gần.
- Em có nhận xét gì về cảm xúc, thái độ, hành động của nhân vật tôi trước khi xem bức chân dung do em gái mình vẽ Câu 3 trang 51 SGK Ngữ văn 6 KNTT
- Nhà thơ đã sử dụng biện pháp tu từ gì trong câu thơ Những làn gió thơ ngây. Những làn gió thơ ngây sử dụng biện pháp tu từ gì
- Tưởng tượng và viết đoạn văn (khoảng 5-7 câu) miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé Đoạn văn miêu tả cảm xúc của nhân vật cáo sau khi từ biệt hoàng tử bé
- Khi chia tay hoàng tử bé, cáo đã có những cảm xúc gì? Câu 5 trang 26 sgk Ngữ văn lớp 6 tập 1
- Câu 4, 5 trang 20 sgk Ngữ văn 6 KNTT Soạn văn 6 bài Thực hành tiếng Việt trang 20