[Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 17: Tế bào
Giải SBT khoa học tự nhiên 6 bài 17: Tế bào sách "Chân trời sáng tạo". KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải tất cả câu hỏi và bài tập với cách giải nhanh và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua đó học sinh được củng cố kiến thức và nắm bài học tốt hơn.
Câu 17.1. Vật nào sau đây có cấu tạo từ tế bào?
A Xe ô tô.
B. Cây cầu.
C. Cây bạch đàn.
D. Ngôi nhà.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.2. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào.
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Vùng nhân.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 17.3. Quan sát tế bào bên và cho biết mũi tên đang chỉ vào thành phần nào của tế bào,
A. Màng tế bào.
B. Chất tế bảo.
C.Nhân tế bào.
D Vùng nhân.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.4. Đặc điểm của tế bào nhân thực là
A. có thành tế bào.
B. có chất tế bào,
C. có màng nhân bao bọc vật chất di truyền.
D. có lục lạp.
Trả lời:
Chọn đáp án: C
Câu 17.5. Khi một tế bào lớn lên và sinh sản sẽ có bao nhiều tế bào mới hình thành?
A.8 B.6 C. 4 D.2.
Trả lời:
Chọn đáp án: D
Câu 17.6. Hoàn thành các yêu cầu sau:
a) Cho biết tế bào là gì.
b) Điền thông tin còn thiếu về tế bào:
- (1)... cấu tạo nên tế bào thực hiện các chức năng khác nhau trong tế bào,
- (2)... bao bọc xung quanh và bảo vệ tế bào.
Trả lời:
a) Tế bào là đơn vị cầu trúc và chức năng của sự sống.
b) (1) Các thành phần, (2) Màng tế bào.
Câu 17.7. Điền các thông tin còn thiếu vào bảng sau:
Trả lời:
Câu 17.4. Quan sát sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật và tế bào động vật dưới đây.
Gợi ý: Thành tế bào tạo thành bộ khung giúp tế bào có hình dạng nhất định, bảo vệ các thành phần bên trong tế bào; Không bào chứa các chất thải, chất dự trữ.
a) Hãy chú thích tên các thành phần cấu tạo của hai tế bào trên và mô tả chức năng của mỗi thành phần.
b) Xác định tên của tế bào A và B.
c) Lập bảng chỉ ra ba điểm khác nhau giữa hai tế bào.
Trả lời:
a)
(1) Màng tế bào bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào;
2) Chất tế bào là nơi diễn ra các hoạt động sống của tế bào;
(3) Nhân tế bào điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào;
(4) Lục lạp thực hiện chức năng quang hợp.
b)
A - Tế bào động vật
B - Tế bào thực vật.
Câu 17.9. Hình ảnh dưới đây mô tả kích thước một số tế bào ở người.
a) Hãy sắp xếp các tế bào trên theo thứ tự tăng dần về kích thước.
b) Hãy chọn một loại tế bào và dự đoán chức năng của tế bào đó.
Trả lời:
a) Tế bào hồng cầu, tế bào niêm mạc miệng, tế bào trứng, tế bào cơ,
b) Tế bào hồng cầu: vận chuyển oxygen;
Tế bào cơ: tạo ra sự co giãn trong vận động;
Tế bào trưng: tham gia vào sinh sản;
Tế bào niêm mạc miệng: bảo vệ khoang miệng
Câu 17.10. Hãy nêu các dạng hình dạng của tế bảo, lấy ví dụ minh hoạ.
Trả lời:
Tế bào có nhiều hình đạng khác nhau: hình cầu (tế bào trưng), hình đĩa (tế bào hồng cầu), hình sợi (tế bào sợi nấm), hình sao (tế bào thần kinh), hình trụ (tế bào lót xoang mũi), hình thoi (tế bào cơ trơn), hình nhiều cạnh (tế bào biếu bì), ...
Câu 17.11. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào là một chuỗi các thay đối về kích thước, số lượng các thành phần trong tế bào. Ở tế bào nhân thực, sự lớn lên là một giai đoạn chuẩn bị dài, sự sinh sản là quá trình tạo ra tế bào mới.
a) Sự lớn lên của tế bào biểu hiện như thế nào?
b) Sự sinh sản làm thay đối số lượng thành phần nào của tế bào?
c) Một tế bào sau khi sinh sản tạo thành mười sáu tế bào mới, Tế bào đó đã trảiqua mấy lần sinh sản?
d) Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa sự lớn lên và sự sinh sản của tế bào.
Trả lời:
a) Tế bào tăng nhanh về kích thước: màng tế bào giãn ra, chất tế bào nhiều thêm, nhân tế bào lớn dần.
b) Nhân tế bào
c) 4 lần.
d)
Câu 17.12. Trong cơ thể sinh vật, ba tế bào bắt đầu quá trình sinh sản để tạo nên các tế bào mới, nếu những tế bào này thực hiện ba lần sinh sản liên tiếp thì sẽ tạo ra được bao nhiêu tế bào con?
Trả lời: 24 tế bào con
Câu 17.13. Hãy trả lời các câu hỏi sau:
a) Cơ thể con người được cấu tạo từ tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?
b) Các nhà khoa học đã sử dụng dụng cụ gì để quan sát các tế bào sinh vật?
c) Ba đặc điểm khái quát nhất về tế bào là gì?
Trả lời:
a) Tế bào nhận thực.
bị Kinh hiển ví.
c) Ba đặc điểm khái quát về tế bào:
- Tế bào là đơn vị cơ sở và cầu trúc của sự sống:
- Tế bảo là nơi diễ ra mọi hoạt động sống của cơ thể,
- Tế bào được hình thành từ tế bào khác.
Xem thêm bài viết khác
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 15: Chất tinh khiết - Hỗn hợp
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 22: Phân loại thế giới sống
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 35: Lực và biểu diễn lực
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 10: Không khí và bảo vệ môi trường không khí
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 28: Nấm
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 25: Vi khuẩn
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 9: Oxygen
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 14: Một số lương thực - thực phẩm
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 11: Một số vật liệu thông dụng
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 18: Thực hành quan sát tế bào sinh vật
- [Chân trời sáng tạo] Giải SBT KHTN 6 bài 21: Thực hành quan sát sinh vật