Đề ôn thi học kì 2 môn sinh học lớp 12 (đề 15)
Bài có đáp án. Đề ôn thi cuối học kì 2 môn sinh học 12 đề 15. Học sinh ôn thi bằng cách chọn đáp án của mình trong từng câu hỏi. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, học sinh bấm vào để xem đáp án. Kéo xuống dưới để bắt đầu.
Câu 1: Kiểu phân bố ngẫu nhiên có ý nghĩa sinh thái là
- A. tận dụng nguồn sống thuận lợi.
- B. phát huy hiệu quả hỗ trợ cùng loài.
- C. giảm cạnh tranh cùng loài.
- D. hỗ trợ cùng loài và giảm cạnh tranh cùng loài.
Câu 2: Mật độ của quần thể là
- A. số lượng cá thể trung bình của quần thể được xác định trong một khoảng thời gian xác định nào đó.
- B. số lượng cá thể cao nhất ở một thời điểm xác định nào đó trong một đơn vị diện tích nào đó của quần tể.
- C. khối lượng sinh vật thấp nhất ở một thời điểm xác định trong một đơn vị thể tích của quần thể.
- D. số lượng cá thể trung bình trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể.
Câu 3: Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo dạng
- A. tăng dần đều.
- B. đường cong chữ J.
- C. đường cong chữ S.
- D. giảm dần đều.
Câu 4: Kích thước của một quần thể không phải là
- A. tổng số cá thể của nó.
- B. tổng sinh khối của nó.
- C. năng lượng tích luỹ trong nó.
- D. kích thước nơi nó sống.
Câu 5: Tính đa dạng về loài của quần xã là
- A. mức độ phong phú về số lượng loài trong quần xã.
- B. mật độ cá thể của từng loài trong quần xã.
- C. tỉ lệ % số địa điểm bắt gặp một loài trong tổng số địa điểm quan sát.
- D. số loài đóng vai trò quan trọng trong quần xã.
Câu 6: Quần xã sinh vật là
- A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
- B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
- C. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc hai loài khác nhau, cùng sống trong một không gian xác định và chúng có mối quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau.
- D. một tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định, có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 7: Ví dụ nào sau đây phản ánh quan hệ hợp tác giữa các loài?
- A. Vi khuẩn lam sống trong nốt sần rễ đậu.
- B. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng.
- C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ.
- D. Cây tầm gửi sống trên thân cây gỗ.
Câu 8: Tại sao các loài thường phân bố khác nhau trong không gian theo chiều thẳng đứng hoặc theo chiều ngang?
- A. Do mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài.
- B. Do nhu cầu sống khác nhau.
- C. Do mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài.
- D. Do hạn chế về nguồn dinh dưỡng.
câu 9: Diễn thế sinh thái là
- A. quá trình biến đổi của quần thể tương ứng với sự thay đổi của môi trường.
- B. quá trình biến đổi của hệ sinh thái qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- C. quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường
- D. quá trình biến đổi tuần tự của loài qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 10: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng:
- A. tăng dần đều.
- B. đường cong chữ J.
- C. đường cong chữ S.
- D. giảm dần đều.
Câu 11: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh.
- B. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
- C. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh.
- D. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh.
Câu 12: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế thứ sinh?
- A. Một quần xã mới phục hồi thay thế quần xã bị huỷ diệt.
- B. Trong điều kiện không thuận lợi và qua quá trình biến đổi lâu dài, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
- C. Trong điều kiện thuận lợi, diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
- D. Trong thực tế thường bắt gặp nhiều quần xã có khả năng phục hồi rất thấp mà hình thành quần xã bị suy thoái.
Câu 13: Điều nào sau đây không đúng với diễn thế nguyên sinh?
- A. Khởi đầu từ môi trường trống trơn
- B. Các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau và ngày càng phát triển đa dạng.
- C. Không thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định.
- D. Hình thành quần xã tương đối ổn định.
Câu 14: Nguyên nhân bên trong gây ra diễn thế sinh thái là
- A. sự cạnh tranh trong loài thuộc nhóm ưu thế.
- B. sự cạnh tranh trong loài chủ chốt.
- C. sự cạnh tranh giữa các nhóm loài ưu thế.
- D. sự cạnh tranh trong loài đặc trưng.
Câu 15: Quần xã sinh vật là
- A. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng ít quan hệ với nhau.
- B. tập hợp nhiều quần thể sinh vật, cùng sống trong một khoảng không gian xác định và chúng có quan hệ chặt chẽ với nhau.
- C. tập hợp các quần thể sinh vật thuộc các loài khác nhau, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thng nhất.R
- D. tập hợp nhiều quần thể sinh vật thuộc cùng loài, cùng sống trong một khoảng không gian và thời gian xác định, chúng có mối quan hệ gắn bó với nhau như một thể thống nhất.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái?
- A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người.
- B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
- C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
- D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Câu 17: Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
- A. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố hữu sinh ở xung quanh sinh vật.
- B. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh và hữu sinh ở xung quanh sinh vật, trừ nhân tố con người.
- C. Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố vô sinh xung quanh sinh vật.
- D. Môi trường gồm tất cả các nhân tố xung quanh sinh vật, có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật; làm ảnh hưởng đến sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển và những hoạt động khác của sinh vật.
Câu 18: Quan hệ chặt chẽ giữa hai hay nhiều loài mà tất cả các loài tham gia đều có lợi là mối quan hệ
- A. cộng sinh.
- B. hội sinh.
- C. ức chế - cảm nhiễm.
- D. kí sinh.
Câu 19: Trong một cái ao, kiểu quan hệ có thể xảy ra giữa hai loài cá có cùng nhu cầu thức ăn là
- A. cạnh tranh.
- B. ký sinh.
- C. vật ăn thịt – con mồi.
- D. ức chế cảm nhiễm.
Câu 20: Hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định do mối quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã là
- A. hiện tượng khống chế sinh học.
- B. trạng thái cân bằng của quần thể
- C. trạng thái cân bằng sinh học
- D. Sự điều hòa mật độ.
Câu 21: Loài nào sau đây có kiểu tăng trưởng số lượng gần với hàm mũ?
- A. Rái cá trong hồ.
- B. Ếch nhái ven hồ.
- C. Ba ba ven sông.
- D. Vi khuẩn lam trong hồ.
Câu 22: Nếu nguồn sống không bị giới hạn, đồ thị tăng trưởng của quần thể ở dạng
- A. tăng dần đều.
- B. đường cong chữ J.
- C. đường cong chữ S.
- D. giảm dần đều.
Câu 23: Cơ sở để xây dựng chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là
- A. vai trò của các loài trong quần xã.
- B. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
- C. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã.
- D. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài.
Câu 24: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên?
- A. Chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại theo mục đích, nhu cầu của con người.
- B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen.
- C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, làm biến đổi tần số kiểu gen.
- D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa vô hướng.
Câu 25: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ thể sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa? (1): tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp. (2): khi môi trường thay đổi, thể đột biến có thể thay đổi giá trị thích nghi. (3): giá trị thích nghi của đột biến tùy thuộc vào tổ hợp gen. (4): đột biến gen thường có hại nhưng nó tồn tại ở dạng dị hợp nên không gây hại. Trả lời đúng nhất là
- A. (3) và (4).
- B. (2) và (4).
- C. (1) và (3).
- D. (2) và (3).
Câu 26: Nơi ở của các loài là:
- A. địa điểm cư trú của chúng.
- B. địa điểm sinh sản của chúng.
- C. địa điểm thích nghi của chúng.
- D. địa điểm dinh dưỡng của chúng.
Câu 27: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa
- A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể.
- B. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
- C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống.
- D. Tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống.
Câu 28: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là:
- A. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật.
- B. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở.
- C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
- D. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người.
Câu 29: Vi khuẩn cố định đạm sống trong nốt sần của cây họ Đậu là biểu hiện của mối quan hệ
- A. cộng sinh.
- B. kí sinh - vật chủ.
- C. hội sinh.
- D. hợp tác.
Câu 30: Có bao nhiêu phát biểu đúng về diễn thế sinh thái?
1. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu,... hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người
Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống và thường dẫn đến một quần xã ổn định.
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
- A. 1.
- B. 2.
- C. 3.
- D. 4.
Câu 31: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn?
- A. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Diều hâu → Rắn hổ mang.
- B. Lúa → Sâu ăn lá lúa→ Ếch→ Rắn hổ mang→Diều hâu.
- C. Lúa→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang→ Ếch → Diều hâu.
- D. Lúa→ Ếch→ Sâu ăn lá lúa→ Rắn hổ mang → Diều hâu.
Câu 32: Rừng nhiệt đới khi bị chặt trắng, sau một thời gian những loại cây nào sẽ nhanh chóng phát triển?
- A. Cây thân cỏ ưa sáng.
- B. Cây bụi chịu bóng.
- C. Cây gỗ ưa bóng.
- D. Cây gỗ ưa sáng.
Câu 33: Mối quan hệ hỗ trợ bao gồm
1. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
2.Hải quỳ sống trên mai cua
3. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
4. Phong lan sống trên thân cây gỗ
5 . Trùng roi sống trong ruột mối.
- A. 1,2,3.
- B. 1, 3, 5.
- C. 2, 4, 5.
- D. 1, 3, 4.
Câu 34: Sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại hay dịch bệnh thay cho việc sử dụng thuốc trừ sâu là ứng dụng:
- A. quan hệ đối kháng.
- B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
- C. khống chế sinh học.
- D. quan hệ cạnh tranh.
Câu 35: Ví dụ nào dưới đây minh chứng sự biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì?
- A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát và ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét nhiệt xuống dưới 80C.
- B. Muỗi thường có nhiều khi thời tiết ấm áp và độ ẩm cao.
- C. Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè sâu hại xuất hiện nhiều.
- D. Chim cu gáy xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm.
Câu 36: Trong đợt rét hại tháng 1-2/2008 ở Việt Nam, rau và hoa quả mất mùa, cỏ chết và ếch nhái ít hẳn là biểu hiện:
- A. biến động tuần trăng.
- B. biến động theo mùa
- C. biến động nhiều năm.
- D. biến động không theo chu kì
Câu 37: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì:
- A.tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo
- B.tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao
- C.tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy
- D.mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau
Câu 38: Khi nói về quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
- A. Loài có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn.
- B. Loài có kích thước cơ thể lớn thường có kích thước quần thể nhỏ.
- C. Kích thước cơ thể của loài tỉ lệ thuận với kích thước của quần thể.
- D. Kích thước cơ thể và kích thước quần thể của loài thường có tương quan sao cho phù hợp với nguồn sống.
Câu 39: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
- A. cạnh tranh cùng loài.
- B. khống chế sinh học.
- C. cân bằng sinh học.
- D. cân bằng quần thể.
Câu 40: Quần xã rừng U Minh có loài đặc trưng là
- A. tôm nước lợ.
- B. cây tràm.
- C. cây mua.
- D. bọ lá.
Xem thêm bài viết khác
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 26: Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 9: Quy luật của Menđen: Quy luật phân li độc lập (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 10: Tương tác gen và tác động đa hiệu của gen
- Trắc nghiệm sinh học 12 học kì I (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 5: Di truyền học người (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 2: Tính quy luật của hiện tượng di truyền (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 học kì I (P1)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
- Trắc nghiệm sinh học 12 chương 1: Cơ thể di truyền và biến dị (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 40: Quần xã sinh vật và một số đặc trưng cơ bản của quần xã (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 35: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (P2)
- Trắc nghiệm sinh học 12 bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học