Điền vào chỗ trống để hoàn thiện kiến thức về tính từ
d. Điền vào chỗ trống để hoàn thiện kiến thức về tính từ:
- Tình từ là những từ chỉ......................
- Tình từ có thể kết hợp với các từ................. để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ........................... của tình từ hạn chế.
- Tính từ có thể làm....................trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
- Có hai loại tính từ đáng chú ý là:
- Tính từ chỉ đặc điểm..............(có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
- Tính từ chỉ đặc điểm..............(không thể kết hợp với từ chỉ mức độ).
Bài làm:
Tình từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
Tình từ có thể kết hợp với các từđã, sẽ, đang, cũng, vẫn,… để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng chớ,....của tình từ hạn chế.
Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu. Tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ.
Có hai loại tính từ đáng chú ý là:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối(có thể kết hợp với từ chỉ mức độ)
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ).
Xem thêm bài viết khác
- Soạn văn 6 VNEN bài 13: Ôn tập truyện dân gian
- Để thể hiện trí thông minh của nhân vật, tác giả dân gian đã chọn hình thức nghệ thuật nào? Tác dụng của hình thức ấy?
- Soạn văn 6 VNEN bài 8: Danh từ
- Nhắc lại quy tắc viết chữ hoa và cho ví dụ minh họa từng trường hợp dưới đây:
- Các từ ngữ in đậm trong câu bỏ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- Theo dõi phần 1 của văn bản để hoàn thành bảng. Theo dõi phần 2 của văn bản (từ "Một lần, có người đến gõ cửa" đến "xứng với lòng ta mong mỏi") tra lời các câu hỏi sau
- Gỉa sử em là người bán cá, hãy nêu lại cách sửa lại cái biển theo ý của mình và giải thích vì sao lại sửa như vậy.
- Kể tên một số truyện dân gian mà em đã đưuọc đọc/nghe, ở đó có những nhân vật bất hạnh, trải qua nhiều sóng gió, cuối cùng được hưởng hạnh phúc, giàu sang.
- Soạn văn 6 VNEN bài 10: Ếch ngồi đáy giếng
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Đọc các văn bản sau và trả lời câu hỏi:
- Chọn tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n vào chỗ trống