Đọc văn bản sau và tìm hiểu nghĩa của từ ngọt
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng.
Đọc văn bản sau và tìm hiểu nghĩa của từ ngọt
Bài làm:
Nghĩa của từ ngọt:
- Có vị như vị của đường, mật
- Dễ nghe, êm tai, dễ làm xiêu lòng (lời nói, âm thanh)
Xem thêm bài viết khác
- Đọc câu và đoạn trích dưới đây, chú ý các từ in đậm
- Qua câu chuyện này, tác giả muốn nói lên điều gì nhất?
- Em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản? Thử xác định chủ đề của một văn bản truyện mà em đã nghe đã đọc
- Bài học từ chuyện ếch ngồi đáy giếng có ý nghĩa như thế nào đối với em? Viết lại ý kiến em vào vở
- Soạn văn 6 VNEN bài 9: Thứ tự trong văn tự sự
- Muốn kể chuyện cho linh hoạt, thú vị, em có cần phải lựa chọn ngôi kể thích hợp không? Vì sao
- Xác định nạo thành nghĩa của từ tiếng tạo thành các từ Hán Việt sau đây và cho biết nghĩa của các từ Hán Việt này: Khán giả, thính giả, độc giảm tác giả, yếu điểm, yêu nhân ( có thể sử dụng từ điển)
- Trong truyện Treo biển, nhân vật nào bị chê cười? Nhân vật bị chê cười vì điều gì?
- Dựa vào đặc trưng cơ bản của truyền thuyết (bài 1), hãy giải thích vì sao truyện Sơn Tinh Thủy Tinh được gọi là truyền thuyết
- Tìm thêm ba câu chuyện về thần núi, thần sông, thần biển. Ghi lại vắn tắt nội dung của ba câu chuyện đó.
- Soạn văn 6 VNEN bài 6: Thạch Sanh
- Sau đây là một số từ mượn tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng pháp,...(gọi chung là từ mượn tiếng Ấn-Âu):tivi, ra-đi-ô,in-tơ-net,xích, líp, ga, mít tinh, xà phòng, ten-nít, xô-viết....