Trong thực tiễn sử dụng tiếng việt của người Việt hiện nay, một số trường hợp sau thường bị nhầm lẫn. Hãy sử dụng từ điển tiếng việt....
3. Trong thực tiễn sử dụng tiếng việt của người Việt hiện nay, một số trường hợp sau thường bị nhầm lẫn. Hãy sử dụng từ điển tiếng việt để giải nghĩa giúp mọi người phân biệt sự khác nhau giữa những từ đó.
| yếu điểm | điểm yếu |
| bàng quang | bàng quan |
| khuyến mại | khuyến mãi |
| tri thức | trí thức |
| sáng lạn | xán lạn |
| tuýp | típ |
Bài làm:
- Yếu điểm: điểm quan trọng, có ý nghĩa lớn lao nhất. "Yếu” là từ gốc Hán. Ví dụ: "Quảng cáo là yếu điểm cho công việc mở rộng thị phần” .
- Điểm yếu: điểm dễ bị tổn thương nhất. "Yếu” là từ thuần Việt. Ví dụ: "Văn học là điểm yếu của anh ta”.
- Bàng quang: là cơ quan chứa nước tiểu do thận tiết ra trước khi thoát ra ngoài cơ thể theo quá trình đi tiểu.
- Bàng quan: làm ngơ, đứng ngoài cuộc, coi như không dính líu gì đến mình.
- Khuyến mãi: là hoạt động tác động lên người bán hàng nhằm kích thích việc mua hàng hóa
- Khuyến mại: là hoạt động xúc tiến thương mại của thương nhân nhằm xúc tiến việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ bằng cách dành cho khách hàng những lợi ích nhất định.
- Tri thức: bao gồm những dữ kiện, thông tin, sự mô tả, hay kỹ năng có được nhờ trải nghiệm hay thông qua giáo dục
- Trí thức: là người có kiến thức sâu xa về một hay nhiều lĩnh vực hơn sự hiểu biết của mặt bằng chung của xã hội vào từng thời kỳ.
- Sáng lạn:
- Xán lạn: là tươi sáng rực rỡ
- Tuýp: là ống nhỏ, dài, thường bằng kim loại. Ví dụ: tuýp thuốc mỡ, tuýp kem đánh răng...
- Típ: là một khoản tiền nhỏ mà khách hàng thưởng thêm cho người phục vụ nhằm thể hiện sự hài lòng cùng lời biết ơn của họ về chất lượng dịch vụ tại đây.
Xem thêm bài viết khác
- Theo dõi phần 1 của văn bản để hoàn thành bảng. Theo dõi phần 2 của văn bản (từ "Một lần, có người đến gõ cửa" đến "xứng với lòng ta mong mỏi") tra lời các câu hỏi sau
- Gạch dưới các từ mượn có tronh những câu sau đây. Cho biết các từ ấy được mượn từ tiếng Hán hay Ấn-Âu:
- Xác định từ dùng không đúng trong những câu sau và sửa lại:
- Tìm 5-10 danh từ chỉ thời gian; 5-10 danh từ chỉ đơn vị; 5-10 danh từ chỉ khái niệm
- Tìm và ghi vào sổ tay 5-6 từ mà em gặp trong thực tế giao tiếp hằng ngày. giải thích các nghĩa các từ đó bằng hai cách vừa học.
- Nhận xét về tác dụng của các yếu tố biểu cảm trong câu [4] của đoạn trích.
- Qua câu chuyện này, tác giả muốn nói lên điều gì nhất?
- Tìm tính từ trong các câu sau:
- Hãy so sánh một số động từ tiếng Việt và động từ tiếng anh( hoặc một ngôn ngữ khác)
- Nếu thiếu các từ in đậm, ý nghĩa của các từ được bổ sung ý nghĩa sẽ thay đổi như thế nào?
- Nhận xét về cách sắp xếp trật tự từ trong các bộ phận câu in đậm dưới đây:
- Trong đời sống hằng ngày, ta thường gặp những yêu cầu/ câu hỏI có dạng như sau: