Dựa vào bảng số liệu (trang 97 SGK), hãy: Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
Câu 3: Trang 97 – sgk địa lí 10
Dựa vào bảng số liệu (trang 97 - SGK), hãy:
- Tính mật độ dân số thế giới và các châu lục.
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dần số thế giới và các châu lục.
Bài làm:
Châu lục | Mật độ dân số (người/km2) |
Châu Phi | 29,9 |
Châu Mĩ | 21,1 |
Châu Á (trừ LB Nga) | 123,3 |
Châu Âu (kể cả LB Nga) | 31,7 |
Châu Đại Dương | 3,9 |
Toàn thế giới | 47,8 |

Xem thêm bài viết khác
- Hãy lấy một vài ví dụ về ảnh hưởng của đá mẹ đến đặc điểm của đất mà em biết.
- Dựa vào sơ đồ trên, em hãy trình bày những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của ngành dịch vụ?
- Dựa vào hình 19.11 và kiến thức đã học, em hãy cho biết sườn Tây dãy Cap – ca từ chân núi lên đỉnh có những vành đai thực vật và đất nào?
- Quan sát hình 14.1, hãy kể tên một số khu vực ở một số châu lục có chế độ gió mùa?
- Đáp án câu 2 bài 6: Hệ quả chuyển động xung quanh mặt trời của Trái đất (Trang 22- 24 SGK)
- Vẽ sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của các ngành dịch vụ?
- Căn cứ vào đâu để phân biệt đất với các vật thể tự nhiên khác như: đá, nước, sinh vật?
- Em hãy kể tên một số loại phương tiện vận tải đặc trưng của vùng hoang mạc của vùng băng giá gần Cực Bắc?
- Nêu khái niệm về lớp vỏ địa lí (lớp vỏ cảnh quan). Phân biệt lớp vỏ Trái Đất với lớp vỏ địa lí (về chiều dày, thành phần vật chất…).
- Trình bày khái niệm, nguyên nhân, và các biểu hiện của quy luật địa đới, quy luật phi địa đới?
- Hãy nêu đặc điểm phân bố dân cư trên thế giới hiện nay. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố đó.
- Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa