Giải bài 6 sinh 7: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Trong 40 000 loài động vật nguyên sinh thì có tới 1/5 sống kí sinh gây bệnh nguy hiểm cho động vật và người. Trong bài này, chúng ta cùng tìm hiểu về 2 đối tượng: trùng kiết lị và trùng sốt rét.
I. Lý thuyết
1. Trùng kiết lị
- Cấu tạo giống trùng biến hình nhưng chân giả ngắn hơn.
- Bào xác theo đường ăn, uống
- gây viêm loét niêm mạc ruột, tiêu hóa hồng cầu => sinh sản nhanh
- Triệu chứng: đau bụng, đi ngoài, phân lẫn máu và chất nhày
2. Trùng sốt rét
a. Cấu tạo và dinh dưỡng
- Cấu tạo:
- kích thước nhỏ
- không có bộ phận di chuyển và không bào
- Dinh dưỡng thực hiện trực tiếp qua màng tế bào
b. Vòng đời
- Kí sinh trong máu người, thành ruột và tuyến nước bọt của muỗi Anophen.
- Vòng đời: Chui vào hồng cầu --> sinh sản --> phá hủy hồng cầu --> chui vào hồng cầu mới
c. Bệnh sốt rét ở nước ta
- Bệnh sốt rét lây truyền qua muỗi Anophen, nên phòng chống bệnh sốt rét khó khăn và lâu dài, nhất là ở miền núi.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Kiến thức thú vị
Câu 1: Dinh dưỡng ở trùng kiết lị và trùng sốt rét giống nhau và khác nhau như thế nào?
Câu 2: Trùng kiết lị có hại như thế nào với sức khỏe con người?
Câu 3: Vì sao bệnh sốt rét hay xảy ra ở miền núi?
=> Trắc nghiệm sinh học 7 bài 6: Trùng kiết lị và trùng sốt rét
Xem thêm bài viết khác
- Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ
- Đặc điểm chung nào của Động vật nguyên sinh vừa đúng cho loài sống tự do lẫn loài sống kí sinh?
- Hãy giải thích vì sao ếch thường sống ở nơi ẩm ướt, gần bờ nước và bắt mồi về đêm?
- Giải bài 10 sinh 7: Đặc điểm chung và vai trò của ngành Ruột khoang
- Nêu môi trường sống của từng đại diện của ba bộ bò sát thường gặp
- Căn cứ vào cơ sở phân hạng động vật quý hiếm, giải thích từng cấp độ nguy cấp. Cho ví dụ
- Giải bài 11 sinh 7: Sán lá gan
- Giải sinh 7 bài 42: Thực hành Quan sát bộ xương mổ mẫu chim bồ câu
- San hô có lợi hay có hại? Biển nước ta có giàu san hô không?
- Giải bài 18 sinh 7: Trai sông
- Nêu tập tính bắt mồi của những đại diện của ba bộ thú : Ăn sâu bọ, Gặm nhấm, Ăn thịt
- Giải bài 22 sinh 7: Tôm sông