-
Tất cả
-
Tài liệu hay
-
Toán Học
-
Soạn Văn
-
Soạn đầy đủ
- Tiếng Việt 2 tập 2 KNTT
- Tiếng Việt 2 CTST
- Tiếng Việt 2 sách Cánh Diều
- Tiếng Việt 3 tập 2
- Tiếng Việt 3 tập 1
- Tiếng Việt 4 tập 2
- Tiếng Việt 4 tập 1
- Tiếng Việt 5 tập 2
- Tiếng Việt 5 tập 1
- Soạn văn 6
- Soạn văn 7
- Soạn văn 8 tập 1
- Soạn văn 8 tập 2
- Soạn văn 9 tâp 1
- Soạn văn 9 tập 2
- Soạn văn 10 tập 1
- Soạn văn 10 tập 2
- Soạn văn 11
- Soạn văn 12
-
Soạn ngắn gọn
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 12 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 11 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 10 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 9 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 8 ngắn gọn tập 2
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 1
- Soạn văn 7 ngắn gọn tập 2
- Ngữ văn VNEN
- Đề thi THPT QG môn Ngữ Văn
-
Soạn đầy đủ
-
Tiếng Anh
-
Vật Lý
-
Hóa Học
-
Sinh Học
-
Lịch Sử
-
Địa Lý
-
GDCD
-
Khoa Học Tự Nhiên
-
Khoa Học Xã Hội
-
Giải bài Luyện từ và câu: Luyện tập về từ trái nghĩa
Bài học này sẽ giúp các em ôn tập phần từ vựng về từ trái nghĩa. KhoaHoc sẽ hướng dẫn giải các bài tập dễ dàng, hiệu quả. Các em hãy cùng theo dõi nhé!
1. Tìm những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Ăn ít ngon nhiều.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu tre, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
b. Ba chìm bảy nổi.
c. Nắng chóng trưa, mưa chóng tối.
d. Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho.
Trả lời: Những từ trái nghĩa nhau trong các thành ngữ, tục ngữ trên là:
a. ít – nhiều
b. chìm – nổi
c. nắng – mưa
d. trẻ - già
2. Điền vào mỗi ô trống một từ trái nghĩa với từ in đậm.
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí …
b. Trẻ … cùng đi đánh giặc.
c. … trên đoàn kết một lòng.
Trả lời:
a. Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn.
b. Trẻ già cùng đi đánh giặc.
c. Dưới trên đoàn kết một lòng.
d. Xa-đa-cô đã chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như lời nhắc nhở về thảm họa của chiến tranh hủy diệt.
3. Tìm từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống:
a. Việc … nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành … may.
c. Thức … dậy sớm.
Trả lời:
a. Việc nhỏ nghĩa lớn.
b. Áo rách khéo vá, hơn lành vụng may.
c. Thức khuya dậy sớm.
4. Tìm những từ trái nghĩa nhau:
a. Tả hình dáng
M: cao – thấp
b. Tả hành động
M: khóc – cười
c. Tả trạng thái
M: buồn - vui
d. Tả phẩm chất
M: tốt – xấu
Trả lời: Những cặp từ trái nghĩa như :
a. Tả hình dáng: béo – gầy, cao – lùn, béo múp míp – gầy tong teo, to tướng – bé tẹo, mập – gầy.
b. Tả hành động: khóc - cười, đứng - ngồi, lên - xuống
c. Tả trạng thái: buồn – vui, lạc quan - bi quan, sướng - khổ, hạnh phúc - bất hạnh.
d. Tả phẩm chất: tốt - xấu, hiền lành – độc ác, khiêm tốn – kiêu căng, khéo léo – vụng về, ngoan – hư, cao thượng – hèn hạ.
5. Đặt câu để phân biệt các từ trong một cặp từ trái nghĩa em vừa tìm được ở bài tập trên.
- Em và Nam là bạn thân, Nam có dáng người cao, gầy còn em hơi thấp và béo.
- Trong truyện cổ tích Sọ Dừa, người em út vô cùng hiền lành còn hai người chị có dã tâm độc ác, tìm kế hãm hại chính em ruột mình.
Xem thêm bài viết khác
- Giải bài Ôn tập giữa học kì I tiết 7
- Câu 1: Tìm các từ đồng nghĩa
- Giải bài Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ
- Giải bài luyện từ và câu: Luyện tập về quan hệ từ trang 131
- Giải bài Tập đọc: Buôn Chư Lênh đón cô giáo
- Giải bài mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường
- Giải bài Luyện từ và câu: Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
- Học thuộc lòng khổ thơ em thích
- Giải bài Tập làm văn Luyện tập làm đơn trang 59
- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li.
- Câu 2: Đặt câu với một từ em vừa tìm được
- Giải bài Luyện từ và câu: Ôn tập về từ loại