Giải câu 3 trang 46 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Câu 3: Trang 46 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {a $\mathbb{N}$ | 84 $\vdots $ a và a > 6}.
b) B = {b $\mathbb{N}$ | b $\vdots $ 12, b $\vdots $ 15, b $\vdots $ 18 và 0 < b < 300}.
Bài làm:
a) Theo đề bài: 84 chia hết cho a và 180 chia hết cho a nên a ƯC(84, 180) và a > 6.
Ta có: 84 = 2 . 3 . 7
180 = 2 . 3 . 5
ƯCLN(84, 180) = 2 . 3
=> a ƯC(84, 180) = Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Mà a > 6.
=> a = 12
* Vậy tập hợp A = {12}.
b) Vì b chia hết cho 12, b chia hết cho 15, b chia hết cho 18 nên b BC(12, 15, 18) và 0 < b < 300
Ta có: 12 = 2 . 3
15 = 3 . 5
18 = 2 . 3
=> BCNN(12, 15, 18) = 2 . 3 . 5 = 180
=> b BC(12, 15, 18) = B(180) = {0; 180; 360;…}
Mà 0 < b < 300
=> b = 180
* Vậy tập hợp B = {180}.
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 2 trang 43 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 4 trang 44 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 3 trang 63 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 7 trang 73 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 8 trang 86 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 2 trang 21 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 2 trang 18 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- [Chân trời sáng tạo] Giải toán 6 bài 2: Biểu diễn dữ liệu trên bảng
- Giải câu 5 trang 79 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- Giải câu 6 trang 46 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo
- [Chân trời sáng tạo] Giải toán 6 bài 11: Hoạt động thực hành và trải nghiệm
- Giải câu 7 trang 46 toán 6 tập 1 sgk chân trời sáng tạo