Giải câu 4 trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Câu 4: Trang 57 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học.
a) Tinh bội, glucozo và saccarozo
b) Glucozo, saccarozo và axit axetic.
c) Glucozo, axit axetic, rượu etylic
Bài làm:
a)
Thuốc thử | Tinh bột | Glucozo | saccarozo |
iot | Dung dịch chuyển sang màu xanh | Không có hiện tượng | Không có hiện tượng |
dung dịch | Không có hiện tượng | Xảy ra phản ứng tráng gương, có kết tủa trắng | không có hiện tượng |
b)
Thuốc thử | Glucozo | Saccarozo | Axit axetic |
Quỳ tím | Không có hiện tượng | Không có hiện tượng | Đổi màu sang màu đỏ |
Phản ứng tráng gương | Kết tủa trắng | Không có hiện tượng | Không có hiện tượng |
c)
Thuốc thử | Glucozo | axit axetic | rượu etylic |
Quỳ tím | Không có hiện tượng | Quỳ tím đổi sang màu đó | Không có hiện tượng |
Phản ứng tráng gương | Kết tủa trắng | Không có hiện tượng | Không có hiện tượng |
Xem thêm bài viết khác
- Giải câu 5 trang 78 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải bài 43: Protein
- Đặc điểm di truyền của các gen nằm trên NST giới tính khác biệt với các gen nằm trên NST thường như thế nào?
- Viết PTHH theo các dãy chuyển đổi sau (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có)
- Sử dụng quy ước dấu: vật thật d > 0, vật ảo d < 0
- Hãy so sánh cấu tạo và hoạt động ảnh của máy ảnh và mắt.
- Giải câu 5 trang 40 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- Giải bài 39: Axit axetic
- Giải câu 7 trang 113 khoa học tự nhiên VNEN 9 tập 2
- 1. Thí nghiệm của Menđen
- Giả sử xuất hiện các bộ NST với kí hiệu 3n,4n hoặc 21 + 1 hay 2n -1. Hãy dự đoán nguyên nhân và cơ chế tạo ra các bộ NST nêu trên. Các loại bộ NST trên là có lợi hay có hại cho sinh vật, vì sao?
- Khi mới bật công tắc thắp sáng một bóng đèn dây tóc và sau khi bật một thời gian, trường hợp nào điện trở của bóng đèn lớn hơn? Vì sao constantan thường được dùng để chế tạo các điện trở mẫu?