Hãy tìm những từ ngữ phù hợp với phần giải thích sau:
3. Tìm hiểu về sự phát triển của từ vựng (tiếp theo)
a) Hãy tìm những từ ngữ phù hợp với phần giải thích sau:
1. Chợ nhỏ, không cố định ở một chỗ, có thể giải tán nhanh
2. Trên thị trường hết sạch một sản phẩm nào đó mọi người mua quá nhiều.
3. Nói say sưa, huyên thuyên, không có cơ sở chắc chắn về một điều gì đó.
4. Sự phản đối kịch liệt của nhiều người bằng những câu nói mỉa mai, miệt thị.
Bài làm:
1. Chợ nhỏ, không cố định ở một chỗ, có thể giải tán nhanh => chợ cóc
2. Trên thị trường hết sạch một sản phẩm nào đó mọi người mua quá nhiều => cháy hàng
3. Nói say sưa, huyên thuyên, không có cơ sở chắc chắn về một điều gì đó => chém gió
4. Sự phản đối kịch liệt của nhiều người bằng những câu nói mỉa mai, miệt thị => ném đá
Xem thêm bài viết khác
- Theo em, tác giả đã gửi gắm những tình cảm, thông điệp gì trong bài thơ?
- Đoạn trích trên được kể theo ngôi kể nào?
- Tại sao người Việt thường gọi những người trong cùng đất nước là “đồng bào”?
- Nêu cảm nhận chung của em về đoạn thơ Cảnh ngày xuân
- Tại sao trong mỗi ngôn ngữ, vốn từ vựng luôn được mở rộng? Có những cách phát triển từ vựng nào? Cho ví dụ minh họa.
- Ghi lại một đoạn hội thoại (hoặc tình huống):..
- Dựa vào những phương châm hội thoại đã được học để giải thích vì sao người nói đôi khi phải dùng những cách diễn đạt như
- Nhận xét về những phẩm chất của Vũ Nương được thể hiện ở từng phần của câu chuyện
- Chọn một trong ba nhân vật (người họa sĩ già, cô kĩ sư, anh thanh niên) là người kể chuyện, sau đó chuyển đoạn văn trích ở mục I thành một đoạn khác, sao cho nhân vật, sự kiện, lời văn và cách kể phù hợp với người thứ nhất.
- Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội được dùng cho những trường hợp nào? Nêu ví dụ minh họa.
- Nhận xét về cách dẫn dắt câu chuyện, tác dụng của những lời đối thoại và tự bạch của nhân vật, những yếu tố kì ảo hoang đường trong truyện.
- Soạn văn 9 VNEN bài 6: Truyện Kiều – Chị em Thúy Kiều