Nghe - viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp)./ Chọn những tổ ong có từ ngữ viết đúng.
2. Viết
a. Nghe - viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp).
b. Chọn những tổ ong có từ ngữ viết đúng:
c. Chọn tiếng ở từng hũ mật phù hợp với tiếng ở mỗi con ong:
3. Kể tên các tháng trong năm. Mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông thường bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
Bài làm:
2. Viết
a. Nghe - viết: Ong xây tổ (từ đầu đến xây tiếp).
b. Những tổ ong có từ ngữ viết đúng là: xua tay, huơ vòi, khua nước, muôn thuở.
c. Từ ngữ ở hũ mật phù hợp với tiếng ở mỗi con ong là:
- Gieo hạt, reo vui, dang tay và rang lạc.
- Dập dềnh, bệnh viện, rau rền và bện thừng.
3. Tên các tháng trong năm là: tháng 1 (tháng giêng), tháng 2, tháng 3, tháng 4, tháng 5, tháng 6, tháng 7, tháng 8, tháng 9, tháng 10, tháng 11, tháng 12 (tháng chạp).
- Mùa xuân: từ tháng 1 đến tháng 3.
- Mùa hạ: từ tháng 4 đến tháng 6.
- Mùa thu: từ tháng 7 đến tháng 9.
- Mùa đông: từ tháng 10 đến tháng 12.
Xem thêm bài viết khác
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Quê mình đẹp nhất
- Đọc một bài văn về bốn mùa
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 1: Chuyện quả bầu
- Nói với bạn về nơi ở của các con vật em biết.
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Trái chín
- Chia sẻ với bạn cách làm một đồ dùng từ vỏ chai, vỏ hộp.
- Hoa mai và hoa đào có đặc điểm gì giống nhau?/ Hoa mai khác hoa đào ở những điểm nào?
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài 3: Trái Đất xanh của em
- [Chân trời sáng tạo] Giải tiếng việt 2 bài ôn tập giữa học kì II(3)
- Đố bạn về các loài cây. Cây gì lá tựa tai voi/ Hè làm ô mát em chơi sân trường?
- Tìm từ ngữ chỉ sự vật. Thực hiện các yêu cầu dưới đây. Đặt 2 - 3 câu giới thiệu về sự vật ở biển hoặc ở rừng.
- Thực hiện các yêu cầu dưới đây: Chọn dấu câu phù hợp với mỗi chỗ chấm. Viết hoa chữ cái đầu câu.