Nhận xét về hai đoạn văn: Cách sử dụng từ trong hai đoạn văn dưới đây có gì khác nhau? Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
4. Nhận xét về hai đoạn văn:
a. Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ, có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Mai giật mình khiếp hãi. Cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Chẳng kịp can Tâm, cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to: - Úi, này ! Bay đi, bay đi,.. Theo Vũ Lê Mai | b. Hôm sau, hai chú cháu ra đầm. Một vài con le ngụp lặn trước mũi thuyền. Nhìn ra phía trước, chợt thấy bầy vịt đang đùa giỡn. Ồ có cả vịt nâu, vịt đầu đỏ, vịt lưỡi liềm và cả con vịt vàng cực hiếm. Tâm bất ngờ rút khẩu súng ra định bắn. Vì vậy, Mai giật mình khiếp hãi. Cùng vì vậy, cô bé bỗng thấy Tâm trở thành mối tai họa cho bầy chim. Vì chẳng kịp can Tâm nên cô bé đứng hẳn lên thuyền xua tay và hô to: - Úi này ! Bay đi, bay đi... |
- Cách sử dụng từ trong hai đoạn văn dưới đây có gì khác nhau?
- Đoạn văn nào hay hơn? Vì sao?
Bài làm:
- So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ và cặp quan hệ từ ở các câu sau:
- Vì vậy, Mai giật mình
- Cùng vì vậy, cô bé bỗng thấy
- Vì chẳng kịp can Tâm nên cô bé
- Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan hệ từ và cặp từ quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8, 9 ở đoạn b làm cho câu văn nặng nề.
Xem thêm bài viết khác
- Trao đổi với bạn: Ở thành phố nay ở nông thôn thích hơn? Vì sao
- Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp?
- Lập dàn ý cho bài văn miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em
- Nhận xét về cách dùng từ ngữ của tác giả trong hai đoạn văn ở hoạt động 2
- Tả ngoại hình một bạn trong lớp, đố các bạn trong nhóm đoán được đó là ai
- Tác giả giới thiệu Hạ A Cháng bằng cách nào? Ngoại hình của A Cháng có những điểm gì nổi bật?
- Thi tìm từ nhanh (chọn a hoặc b)
- Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. Các số liệu thống kê nói trên được trình bày dưới hình thức nào?
- Tìm và viết vào vở một câu “Ai làm gì?”, một câu “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Tìm 8 từ có tiếng "bảo":
- Giải bài 6A: Tự do và công lí
- Cùng người thân tìm những câu thành ngữ, tục ngữ chứa các từ trái nghĩa.