Nội dung chính bài: Câu nghi vấn
Phần tham khảo mở rộng
Câu 1: Trình bày những nội dung chính trong bài: " Câu nghi vấn". Bài học nằm trong chương trình ngữ văn 8 tập 2
Bài làm:
Nội dung bài gồm:
A. Ngắn gọn những nội dung chính
1. Ngắn gọn kiến thức trọng tâm.
Câu nghi vấn là câu:
- Có những từ nghi vấn (ai, gì, nào, sao, tại sao, đâu, bao giờ, bao nhiêu, à, ư, hả, chứ, (có)....không, (đã)...chưa,...) hoặc có từ hay ( nối các vế có quan hệ lựa chọn).
- Có chức năng chính là dùng để hỏi
- Khi viết, câu nghi vấn kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
B. Nội dung chính cụ thể
1. Đặc điểm hình thức và chức năng chính
- Câu nghi vấn thực chất là một dạng của câu hỏi nhằm giải đáp một điều chưa biết, thường là nêu lên quan điểm của mình về hiện tượng, sự vật nhưng chưa chắc chắn.
- VD: Lan ơi, cậu có cần quyên sách của mình không?
- Hình thức: thường sử dụng các các từ nghi vấn như bao nhiêu, bấy nhiêu, bao lâu, ư, hả, chăng, ai, gì, sao, nào…và thường kết thúc trong bằng dấu chấm hỏi.
- VD: Thật vậy sao? Cậu không lừa mình chứ?
- Chức năng hỏi của câu nghi vấn
- Câu nghi vấn là một dạng nằm trong câu hỏi nên chức năng chính của nó là dùng để hỏi, thể hiện một nghi ngờ không chắc chắn cần xác định lại.
- Ví dụ:
- Bác ăn cơm rồi à?
- Bạn viết bài này chăng?
Xem thêm bài viết khác
- Bài thơ được tác giả ngắt thành 5 đoạn,hãy cho biết nội dung của mỗi đoạn.
- Hãy phân tích hình ảnh ông đồ ngồi viết chữ nho ngày Tết trong hai khổ thơ đầu và hình ảnh của chính ông đồ ở khổ 3,4. Hãy so sánh để làm rõ sự khác nhau giữa hai hình ảnh đó. Sự khác nhau này gợi cho người đọc cảm xúc gì về tình cảnh ông đồ?
- Hãy tự chon một đồ chơi, trò chơi quen thuộc và lập dàn ý bài thuyết minh cách làm, cách chơi trò chơi đó
- Giới thiệu về tác giả Vũ Đình Liên và bài thơ Ông đồ
- Soạn văn bài: Khi con tu tú
- Nội dung chính bài Hịch tướng sĩ
- Tóm tắt nội dung đoạn kịch Ông Giuốc –đanh mặc lễ phục
- Chứng minh Chiếu dời đô có kết cấu chặt chẽ, lập luận giàu sức thuyết phục
- Viết đoạn văn nêu suy nghĩ về nhan đề của bài thơ Khi con tu hú
- Soạn văn 8 bài: Kiểm tra tổng hợp cuối năm trang 145 sgk
- Chứng minh Nước Đại Việt ta là bản tuyên ngôn độc lập bất hủ (trích Bình Ngô đại cáo)
- Trong các câu sau đây, câu nào là câu phủ định bác bỏ? Vì sao