Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1)
I. VIRUS
1/ Quan sát hình 16.1 và cho biết hình dạng của các virus (theo bảng 16.1)
| Tên hình | Hình que | Hình cầu | Hình đa diện |
| Hình a | x | ||
| ? | ? | ? | ? |
2/ Kể tên những bệnh do virus gây ra ở người, động vật, thực vật.
Bài làm:
1/
| Tên hình | Hình que | Hình cầu | Hình đa diện |
| Hình a | x | ||
| Hình b | x | ||
| Hình c | x |
2/
- Ở người: Bệnh cúm, đậu mùa, quai bị, viêm gan B, sở, viêm não Nhật Bản, bệnh dại, bại liệt, hội chứng HIV?AIDS...
- Ở động vật: virut cúm gia cầm, cúm lợn và các loại vi rút cúm khác, như cúm gia cầm A (H5N1), A (H7N9) và A (H9N2) và các vi rút cúm lợn A (H1N1), A (H1N2) và A (H3N2).
- Ở thực vật: Các vi khuẩn gây bệnh cây thông thường ở Việt Nam bao gồm: các chi Ralstonia, Xanthomonas, Pseudomonas và Erwinia, bệnh Greening gây hại trên cây có múi (Do vi khuẩn Liberibacter asiaticus), bệnh chổi rồng gây hại trên cây nhãn do vi khuẩn nhóm Gamma Proteopacteria, Héo vi khuẩn do Ralstonia solanacearum, Vi rút khảm lá thuốc lá
Xem thêm bài viết khác
- BT 2 sgk trang 29: Các sản phẩm sau đây thường được bán theo đơn vị nào? Vải may quần áo; nước khoáng; xăng dầu; sữa tươi; gạo.
- Nêu các đặc điểm để nhận biết nấm.
- [Cánh Diều] Giải khoa học tự nhiên 6 bài: Bài tập (Chủ đề 7)
- Nêu điểm khác biệt giữa động vật không xương sống và động vật có xương sống
- [Cánh Diều] Soạn khoa học tự nhiên 6 bài 6: Tính chất và sự chuyển thể của chất
- BT 4 sgk trang 29: Chiều dài của phần thuỷ ngân trong nhiệt kế là 2 cm ở 0 °C và 22 cm ở 100 °C (hình 4.5).
- Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hoá học?
- Hỗn hợp sau là dung dịch, huyền phù hay nhũ tương?
- Giải vật lí 6 sách cánh diều
- Thang nhiệt độ Xen-xi-ớt cần phải dùng hai nhiệt độ cố định để làm gì?
- Gọi tên, mô tả hình dạng và nêu đặc điểm nhận biết của các nguyên sinh vật có trong hình 17.2
- Hãy đóng vai một nhà khoa học và giới thiệu cho mọi người khám phá cấu tạo tế bào thực vật