Reading Unit 12 : Water Sports
Bài viết hướng dẫn cách học và cách giải bài tập của phần Reading về chủ đề Water Sports (Thể thao dưới nước), một chủ điểm rất đáng quan tâm trong chương trình tiếng Anh 12. Hãy cùng điểm qua các từ vựng, cấu trúc cần nhớ và tham khảo gợi ý giải bài tập dưới đây.
While you read
Before you read (Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the picture and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Nhìn vào tranh và trả lời các câu hỏi.)
- 1. Can you name the sport in the picture? (Bạn có thể gọi tên môn thể thao trong tranh là gì không?)
=> It's water polo. (Đó là môn bóng nước.) - 2. Where is it played? (Nó được chơi ở đâu?)
=> It's played in a pool. (Nó được chơi trong bể bơi.) - 3. How do people play it? (Người ta chơi môn thể thao này như thế nào?)
=> People play it with a ball, which is passed to each other by hand or advanced with the head over the water between the player's arms. (Người ta chơi cùng một quả bóng ném qua lại cho nhau hoặc được đưa về phía trước với đầu nổi trên mặt nước và bóng ở giữa hai cánh tay.)
While you read (Trong khi bạn đọc)
Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)
Môn bóng nước được chơi trong một cái hồ sâu 1,8 mét, dài 30 mét và rộng 20 mét, với khung thành cao 3 mét và cao hơn mặt nước ít nhất 0,9 mét. Khung thành được đánh dấu bằng các cột dọc, một xà ngang và một tấm lưới.
Mỗi đội có 7 cầu thủ, 6 tay bơi và 1 thủ môn. Đội chủ nhà đội mũ trắng, đội khách đội mũ xanh và thủ môn đội mũ đỏ với số 1 màu trắng.
Giống như bóng đá, trò chơi bắt đầu với quả bóng ở giữa hồ và cả hai đội lao ra tranh bóng từ vạch gôn của họ. Quả bóng được đưa tới trước bằng cách chuyền một tay hoặc bơi với đầu nổi trên mặt nước và bóng ở giữa hai cánh tay vì thế bóng lướt đi trên gợn sóng do đầu của cầu thủ tạo ra. Ngoại trừ thủ môn, không cầu thủ nào được quyền giữ bóng bằng hai tay.
Các cầu thủ hậu vệ không được phép ngăn cản đối phương di chuyển trừ khi cầu thủ kia đang giữ bóng. Những lỗi nghiêm trọng sẽ bị một quả phạt trong vòng một phút trong vòng cấm địa và cầu thủ nào phạm 5 lỗi sẽ bị truất quyền thi đấu.
Đối với những lỗi nhỏ, chẳng hạn như giữ hoặc đấm bóng sẽ được hưởng một cú ném bóng tại điểm phạm lỗi. Phải có ít nhất hai cầu thủ chạm bóng sau cú ném đó thì bàn thắng mới được tính.
Trận đấu được chia làm 4 hiệp, mỗi hiệp từ 5 tới 8 phút. Sau tỉ số hòa, có hai hiệp phụ, mỗi hiệp kéo dài 3 phút. Nếu trận đấu vẫn hòa sau hai hiệp phụ, hai đội sẽ tiếp tục chơi thêm 3 phút nữa cho đến khi có quyết định của trọng tài.
Task 1. Work in pairs. Match the words in column A with their meanings in column B. (Làm việc theo cặp. Ghép các từ ở cột A với ý nghĩa của chúng ở cột B.)
- 1. e => opponent : someone who tries to defeat another person in a competition (đối thủ)
- 2. c => penalize : to punish a team or player who breaks the rules (phạt)
- 3. a => eject : to make someone leave a game (đuổi)
- 4. b => foul : an action in sports that is against the rules (lỗi)
- 5. d => tie : a situation in a game when two teams have the same scores (tỉ số hòa)
Task 2. Complete the following sentences, using the information from the passage. (Hoàn thành câu sau, sử dụng thông tin từ đoạn văn.)
- 1. Water polo is played in a pool__1,8__metres deep,__30 meters__ long and__20 metrers __wide. (Bóng nước được chơi trong bể bơi sâu 1,8 m, dài 30m và rộng 20 m.)
- 2. The home team wears__ white caps__, the visiting team wears__ blue caps __and the goalies wear__ red caps with the number 1 in white__. (Đội chủ nhà đội mũ trắng, đội khách đội mũ xanh và thủ môn đội mũ đỏ với số 1 màu trắng.)
- 3. Both teams sprint for the ball from__ their own goal lines__. (Cả 2 đội lao ra tranh bóng từ vạch gôn của họ.)
- 4. A free throw is awarded for minor fouls, such as__holding or punching the ball __. (Một cú ném bóng phạt sẽ được hưởng cho các lỗi nhỏ, như là giữ hoặc đấm bóng.)
- 5. A game is divided into quarters ranging from__ five to eight minutes __in length. (Trận đấu được chia làm 4 hiệp, mỗi hiệp từ 5 tới 8 phút.)
Task 3. Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)
- 1. Where can people play water polo? (Người ta có thể chơi bóng nước ở đâu?)
=> People can play it in a pool. (Người ta có thể chơi ở trong bể bơi.) - 2. Where is the ball when the game starts? (Bóng được đặt ở đâu khi trận đấu bắt đầu?)
=> It is in the centre of the pool. (Nó ở giữa bể bơi.) - 3. How can the ball be advanced? (Bóng có thể đưa tới trước bằng cách nào?)
=> The ball can be advanced by passing with in a hand or swimming with the head above the water and the ball between the arms so it rides on the waves created by the swimmer's head. (Quả bóng được đưa tới trước bằng cách chuyền một tay hoặc bơi với đầu nổi trên mặt nước và bóng ở giữa hai cánh tay vì thế bóng lướt đi trên gợn sóng do đầu của cầu thủ tạo ra.) - 4. Which players are allowed to hold the ball with both hands? (Người chơi nào được phép cầm bóng bằng cả hai tay?)
=> Only the goalies can hold / is allowed to hold the ball with both hands. (Chỉ thủ môn có thể/được phép cầm bóng bằng hai tay.) - 5. What happens to a player who commits five personal fouls? (Điều gì sẽ xảy ra nếu một cầu thủ phạm năm lỗi?)
=> The player is ejected after committing five personal fouls. (Cầu thủ đó sẽ bị loại sau khi phạm năm lỗi.)
After you read (Sau khi bạn đọc)
Work in groups. Make a comparison between football and water polo, using the following suggestions. (Làm việc nhóm. So sánh giữa bóng đá và bóng nước, sử dụng các gợi ý sau.)
Football | Water polo | |
places to play | the sports on a pitch or a playground | in a pool |
number of players | 11 | 7 |
main rules |
|
|
length of game | two halves, 45 minutes each | into quarters from 5 to 8 minutes in length |
Xem thêm bài viết khác
- Reading Unit 7: Economic reforms
- Language focus Unit 14 : International Organizations
- Language focus Unit 8: Life in the future
- Speaking Unit 5: Higher education Giáo dục đại học
- Writing Unit 8: Life in the future
- Reading Unit 10 : Endangered Species
- Speaking Unit 3: Ways of socialising Cách thức giao tiếp xã hội
- Language focus Unit 4: School education system Hệ thống giáo dục nhà trường
- Test yourself C Unit 8: Life in the future
- Test yourself F Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations
- Language focus Unit 5: Higher education Giáo dục đại học
- Language focus Unit 16 : The Association of Southeast Asian nations