Sắp xếp các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái vào hai nhóm, viết vào vở
3. Sắp xếp các từ: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái vào hai nhóm, viết vào vở
a. Các từ chỉ tính tốt
b. Các từ chỉ tính xấu
Bài làm:
a. Các từ chỉ tính tốt: tự tin, tự trọng, tự hào.
b. Các từ chỉ tính xấu: tự ti, tự kiêu, tự ái.
Xem thêm bài viết khác
- Cùng người thân tìm đọc các thành ngữ, tục ngữ nói về lòng nhân ái
- Tìm hiểu về câu hỏi và dấu chấm hỏi: a. Ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc Người tìm đường lên các vì sao....
- Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn (đất, cọp, Bụt, chị em gái) điền vào chỗ trống đế hoàn chỉnh các thành ngữ sau:
- Chuẩn bị kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống
- Em thích câu tục ngữ nào trong bài? Vì sao?
- Đọc lại bài “Thưa chuyện với mẹ” và trả lời câu hỏi: Cương đã nói thế nào để mẹ ủng hộ nguyện vọng của mình ?
- Nhà vua làm gì để chọn người nối ngôi? Hành động nào của chú bé Chôm khác với mọi người? Nhà vua đã giải thích như thế nào về sự thật thóc giống không nảy mầm?
- Giải bài 4B: Con người Việt Nam
- So sánh nghĩa của các cặp từ tìm được: So sánh a với b, so sánh c với d.
- Trong mỗi câu sau, dấu hai chấm có tác dụng gì?
- Vì sao nơi Tin-tin và Mi-tin đến có tên là Vương quốc Tương Lai? Em thích những gì ở Vương quốc tương lai?
- Viết đoạn kết bài của truyện Một người chính trực hoặc truyện Nỗi dằn vặt của An-drây-ca theo cách kết bài mở rộng.