Soạn bài Chương trình địa phương tổng kết phần văn bản nhật dụng: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
B. Hoạt động hình thành kiến thức
1. Luyện tập về chương trình địa phương
Đọc đoạn trích và thực hiện yêu cầu:
(1) Điền từ ngữ địa phương trong các đoạn trích trên và từ ngữ toàn dân tương ứng vào bảng sau:
(2) Có nên để cho nhân vật Thu trong truyện Chiếc lược ngà dùng từ ngữ toàn dân không? Tại sao?
(3) Tại sao trong lời kể chuyện của tác giả cũng có những từ ngữ địa phương?
2. Luyện tập về văn bản nhật dụng
a) Hãy cho biết thế nào là tính cập nhật của văn bản nhật dụng?
b) Hoàn thiện bảng sau về các văn bản nhật dụng đã học trong chương trình Ngữ văn THCS:
3. Luyện tập về thơ
a) Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con cò trong bài thơ cùng tên của Chế Lan Viên.
……………………………
c) Phân tích những từ ngữ, hình ảnh thể hiện sự cảm nhận tinh tế của Hữu Thỉnh về những chuyển biến của đất trời lúc giao mùa trong bài Sang thu.
Bài làm:
1. Luyện tập về chương trình địa phương
(1) Tữ địa phương và từ ngữ toàn dân tương ứng
a, Từ ngữ địa phương: Thẹo, Dễ sợ, Lặp bặp, Ba
Từ ngữ toàn dân: Sẹo, Sợ lắm, Lắp bắp, Bố, cha
b, Từ ngữ địa phương: Má, Kêu, Đâm, Đũa bếp, Nói trổng, Vô
Từ ngữ toàn dân: Mẹ, Gọi, Trở thành, Đũa cả, Nói trống không, Vào
c, Từ ngữ địa phương: Bữa sau, Lui cui, Nhắm, Giở nắp, Dáo dác, Giùm
Từ ngữ toàn dân: Hôm sau, Lúi húi, Cho là, Mở nắp, Nháo nhác, giúp
d, Từ ngữ địa phương: chi
Từ ngữ toàn dân:gì
(2) Không nên để nhân vật Thu dùng từ ngữ toàn dân vì tuổi em còn nhỏ. Em chưa được đi nhiều, tiếp xúc nhiều nên ngôn ngữ của em vẫn đậm đà chất Nam Bộ
(3) Vì bối cảnh câu chuyện là một vùng quê Nam Bộ với nhân vật là những con người thuộc vùng quê ấy è câu chuyện mang đậm sắc thái Nam Bộ hơn, trở nên gần gũi, chân thực hơn.
2. Luyện tập về văn bản nhật dụng
a, Tính cập nhật của văn bản nhật dụng là tính kịp thời trong việc đáp ứng yêu cầu, đòi hỏi của cuộc sống hằng ngày, cuộc sống hiện đại, thể hiện rõ ở chức năng, đề tài. Các đề tài có tính cập nhật đó là phải gắn với cuộc sống bức thiết hằng ngày, gắn với những vấn đề cơ bản của cộng đồng. Cái thường nhật gắn với cái lâu dài của sự phát triển lịch sử xã hội.
b,
Lớp | Tên văn bản | Nội dung chính | Thể loại |
6 | Cầu Long Biên - Chứng nhân lịch sử. | Di tích lịch sử | Bút kí |
Bức thư của thủ lĩnh da đỏ | Quan hệ giữa thiên nhiên vàcon người | Thư từ | |
Động Phong Nha | Danh lam thắng cảnh | Thuyết minh | |
7 | Cổng trường mở ra | Giáo dục | Hồi kí |
Mẹ tôi | Vai trò của người phụ nữ | Truyện ngắn | |
Cuộc chia tay của những con búp bê | Mái ấm gia đình | Truyện ngắn | |
Ca Huế trên sông Hương | Văn hóa | Bút kí | |
8 | Thông tin về Ngày trái đất năm 2000 | Môi trường | Thông báo |
Ôn dịch thuốc lá | Tệ nạn xã hội | Nghị luận | |
Bài toán dân số | Dân số và tương lai loài người | Nghị luận | |
9 | Phong cách Hồ Chí Minh | Giữ gìn bản sắc dân tộc và hội nhập thế giới | Thuyết minh |
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình | Bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh | Xã luận | |
Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em. | Quyền sống của con người | Nghị luận |
3. Luyện tập về thơ
a, Ý nghĩa biểu tượng hình ảnh con cò
Đoạn 1: Những câu ca dao thể hiện ý nghĩa phong phú của biểu tượng con cò: đó là hình ảnh bình dị đặc trưng của làng quê Việt Nam.
Đoạn 2: Con cò trở thành biểu tượng của lòng mẹ bền bỉ, dịu dàng với con. Cánh cò trở thành người bạn đồng hành từ khi trong nôi cho đến lúc con trưởng thành.
Đoạn 3: Hình tượng con cò tượng trưng cho tấm lòng người mẹ lúc nào cũng theo sát bên con. Hình tượng ấy được khái quát thành một quy luật sâu sắc, bền vững của tình mẫu tử.
b, Ý nghĩa của các hình ảnh
- Hình ảnh mặt trời: là hình ảnh ẩn dụ đầy sáng tạo ngầm chỉ Bác Hồ kính yêu. Bác Hồ chính là nguồn ánh sáng, nguồn sức mạnh lớn lao và vĩ đại của dân tộc. Thông qua đó, tác giả vừa ca ngợi sự vĩ đại, vừa thể hiện lòng kính yêu của nhân dân đối với Bác.
- Hình ảnh vầng trăng: là hình ảnh ẩn dụ cho tâm hồn sáng trong, thanh cao, đẹp đẽ và cao cả của Bác. Đồng thời còn gợi ta nhớ đến những bài thơ tràn ngập ánh trăng của Người.
- Hình ảnh tràng hoa đã trở thành hình ảnh ẩn dụ cho tấm lòng, cho sự kính yêu, niềm ngưỡng vọng lãnh tụ. Cuộc đời mỗi người đã nở hoa dưới ánh sáng của Bác.
c,
- Động từ “phả” giúp gợi hương ổi chín như đang quyện lại, nồng nàn và lan toa trong không gian.
- Nghệ thuật nhân hóa qua từ láy “chùng chình” khiến cho làn sương mùa thu dường như cũng mang theo tâm trạng, như đang chờ đợi ai hay lưu luyến điều gì.
- Nghệ thuật nhân hóa qua từ láy “dềnh dàng” khiến dòng sông mùa thu như đang trầm xuống, đang ngẫm nghĩ, suy tư. Dòng sông trở nên thật có tình.
- Những cụm từ “vẫn còn”, “đã vơi dần”, “cũng bớt”,… là một cách nói mơ hồ thể hiện một sự nhạy cảm đầy tinh tế của tác giả.
- Hình ảnh Có đám mây mùa hạ/ Vắt nửa mình sang thu là một sự liên tưởng thú vị - một hình ảnh đầy chất thơ. Đám mây như đang mải mê lấn sang màu thu nhưng vẫn còn chút gì đó vấn vương mùa hạ. Hình ảnh “đám mây” vắt ngang trên bầu trời tựa như một cây cầu bắc ngang hai bến hạ - thu.
Xem thêm bài viết khác
- Soạn bài 19 Tiếng nói của văn nghệ: mục A hoạt động khởi động
- Soạn VNEN bài Chương trình địa phương tổng kết phần văn bản nhật dụng giản lược nhất
- Soạn bài 19 Tiếng nói của văn nghệ: mục C Hoạt động luyện tập
- Soạn bài Bố của Xi-mông: mục A Hoạt động khởi động
- Soạn bài Con cò: mục D Hoạt động vận dụng
- Soạn bài Chương trình địa phương tổng kết phần văn bản nhật dụng: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
- Soạn bài Con cò: mục B Hoạt động hình thành kiến thức
- Soạn VNEN bài Mây và sóng giản lược nhất
- Soạn bài Sang thu - Nói với con: mục A Hoạt động khởi động
- Soạn VNEN văn 9 bài 20: Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới giản lược nhất
- Soạn VNEN bài Sang thu – Nói với con giản lược nhất
- Soạn bài Rô – Bin – Xơn ngoài đảo hoang: mục D Hoạt động vận dụng