Soạn bài Tổng kết phần văn

  • 1 Đánh giá

Bài học hôm nay, KhoaHoc sẽ giúp các em ôn tập lại phần Văn của chương trình ngữ văn lớp 6

KIẾN THỨC ÔN TẬP

1. Em hãy ghi nhớ và ghi lại tất cả tên các văn bản đã được đọc – hiểu trong cả năm học. Sau đó tự kiểm tra và bổ sung những chỗ còn thiếu, điều chỉnh những chỗ sai và viết vào vở học một cách đầy đủ, chính xác danh mục các văn bản đã học.

Mục lục sgk ngữ văn 6 tập 1 và tập 2.

2. Em hãy đọc lại các chú thích có đánh dấu («) ở các bài 1, 5, 10, 12, 14, 20 và trả lời các câu hỏi sau đây:

Thế nào là truyền thuyết?

  • Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ. Thường có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. Thể hiện quan điểm, thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.

Thế nào là truyện cổ tích?

  • Truyện cổ tích là một loại truyện dân gian phản ánh cuộc sống hằng ngày của nhân dân ta. Trong truyện có một số kiểu nhân vật chính: nhân vật bất hạnh (người mồ côi, con riêng, người em út, người có hình dạng xấu xí,...), nhân vật có tài năng kì lạ, nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch, nhân vật là động vật (các con vật biết nói năng, có hoạt đông và tính cách như con người,...). Trong truyện cổ tích thường có những yếu tố hoang đường, kì ảo, đóng vai trò cán cân công lí, thể hiện khát vọng công bằng, mơ ước và niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng của cái

Thế nào là truyện ngụ ngôn?

  • Truyện ngụ ngôn: là loại truyện kể, bằng văn xuôi hoặc văn vần; Truyện ngụ ngôn mượn chuyện về loài vật, đồ vật hoặc về chính con người để nói bóng gió, kín đáo chuyện con người, nhằm khuyên nhủ, răn dạy con người ta bài học nào đó trong cuộc sống.

Thế nào là truyện cười?

  • Truyện cười là loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán những thói hư, tật xấu trong xã hội.

Thế nào là truyện trung đại?

  • Truyện trung đại là thể loại văn xuôi chữ Hán ra đời có nội dung phong phú, mang tính giáo huấn, có cách viết không giống với truyện hiện đại và cốt truyện hầu hết đơn giản.

Thế nào là văn bản nhật dụng?

  • Văn bản nhật dụng: là những bài viết có nội dung gần gũi, bức thiết đối với cuộc sống trước mắt con người và cộng đồng trong xã hội hiện đại như: thiên nhiên, môi trường, năng lượng, dân số, quyền trẻ em, ma túy. Văn bản nhật dụng có thể dùng tất cả các thể loại cũng như các kiểu văn bản.

3. Riêng về các văn bản truyện, hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:

STT

Tên văn bản

Nhân vật chính

Tính cách, vị trí, ý nghĩa của nhân vật chính.

1

Con Rồng, cháu Tiên

Lạc Long Quân, Âu cơ

Mạnh mẽ, xinh đẹp, tài giỏi.

Cha mẹ đầu tiên của người Việt.

2

Bánh chưng, bánh giầy

Lang Liêu

Trung hiếu, nhân hậu, khéo léo. Người làm ra thứ bánh quý

3

Thánh Gióng

Gióng

Người anh hùng đánh giặc Ân cứu nước.

Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Sơn Tinh Thuỷ Tinh

- Tài giỏi, đắp đê ngăn nước, cứu dân.

- Anh hùng nhưng ghen tuông mù quáng, hại dân.

5

Sự tích Hổ Gươm

Lê Lợi

Anh hùng dân tộc, đánh thắng giặc Minh, cứu dân, cứu nước.

6

Thạch Sanh

Thạch Sanh

Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.

7

Em bé thông minh

Em bé

Nghèo khổ, rất thông minh, dũng cảm, khôn khéo.

8

Cây bút thần

Mã Lương

Nghèo khổ, thông minh, vẽ giỏi, dũng cảm.

9

Ông lão đánh cá và con cá vàng

Ông lão Mụ vợ Cá vàng

- Hiền lành tốt bụng nhưng nhu nhược.

- Tham lam vô lối, độc ác, bội bạc.

- Đền ơn, đáp nghĩa tận tình.

10

Ếch ngồi đáy giếng

Ếch

Bảo thủ chủ quan, ngu xuẩn, lố bịch.

11

Thầy bói xem voi

Năm ông thầy bói

Bảo thủ, chủ quan, nhìn nhận sự vật một cách phiến diện.

12

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.

Ghen tức vô lối, không hiểu chân lí đơn giản, hối hận, sửa lỗi kịp thời.

13

Treo biển

Nhà hàng

Không có lập trường riêng.

14

Lợn cưới áo mới

Hai chàng ttrai

Cùng thích khoe khoang, lố bịch.

15

Con hổ có nghĩa

Hai con hổ

Nhận ơn, hết lòng hết sức để trả ơn đáp nghĩa.

16

Mẹ hiền dạy con

Bà mẹ

Hiền minh, nhân hậu, nghiêm khắc công bằng trong cách dạy con.

17

Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng.

Lương y Phạm Bân

Lương y như từ mẫu. Giỏi nghể. thương người bệnh như thương thân, cương trực.

18

Dế Mèn phiêu lưu kí

Dế Mèn

Hung hăng hống hách, ân hận, ầr, năn thì đã muộn.

19

Bức tranh của em

Anh trai

Ghen tức, đố kị, mặc cảm, ân hận, sửa lỗi kịp thời

20

Buổi học cuối cùng

Thầy Ha- men

Yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược.


4. Trong các nhân vật chính – kể ở trên, hãy chọn ba nhân vật mà em thích nhất. Vì sao em lại thích các nhân vật đó?

Chọn nhân vật mình thích và giải thích

Ví dụ tham khảo:

  • Thạch Sanh vì Nghèo khổ, thật thà, trung thực, dũng cảm.
  • Thầy Ha- men vì thầy là người yêu nước, yêu tiếng nói của dân tộc, căm giận quân xâm lược.
  • Lương y Phạm Bân vì ông là vị lương y như từ mẫu. Giỏi nghể. thương người bệnh như thương thân, cương trực.

5. Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiện đại có điểm gì giống nhau?

Về phương thức biểu đạt thì truyện dân gian, truyện trung đại và truyện hiên đại giống nhau ở chỗ đều phải có cốt truyện, nhân vật, chi tiết, lời kể, tả.

6. Hãy liệt kê từ Ngữ văn 6, tập hai những văn bản thể hiện truyền thống yêu nước và những văn bản thể hiện lòng nhân ái của dân tộc ta.

STT

Tên văn bản

Thể hiện lòng yêu nước

Thể hiện lòng nhân ái

1

Bài học đường đời đầu tiên

X

2

Sông nước Cà Mau

X

3

Bức ưanh của em gái tôi

X

4

Vượt thác

X

5

Đêm nay Bác không ngủ

X

X

6

Lượm

X

X

7

Cô Tô

X

8

Cây tre Việt Nam

X

9

Lao xao

X

10

Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử

X

11

Động Phong Nha

X


7. Đọc kĩ bảng tra cứu các yếu tố Hán Việt ở cuối sách Ngữ Văn 6, tập 2. Ghi vào sổ tay những từ(mở rộng) khó hiểu và tra nghĩa trong từ điển.


  • 2 lượt xem
Cập nhật: 07/09/2021

Xem thêm bài viết khác

Xem thêm Ngữ Văn 6 mới