Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau (ghi vào vở):
1. Vợ | 1. … | 5. Anh em | 5… |
2. Nhà thơ | 2… | 6. Ít người | 6… |
3. Bạn cũ | 3… | 7. Trẻ em | 7… |
4. Sông núi | 4… | 8. Rất lớn | 8… |
Bài làm:
1. Vợ | 1. nương tử | 5. Anh em | 5. Huynh đệ |
2. Nhà thơ | 2. thi sĩ | 6. Ít người | 6. thiểu số |
3. Bạn cũ | 3. cố nhân | 7. Trẻ em | 7. nhi đồng |
4. Sông núi | 4. giang sơn | 8. Rất lớn | 8. vĩ đại |
Xem thêm bài viết khác
- Phân tích cách dùng từ xưng hô và thái độ của người nói trong đoạn hội thoại sau
- Nhận xét về cách dùng từ ngữ xưng hô và thái độ của người nói trong câu chuyện sau
- Hoàn thiện sơ đồ sau để thấy được kết cấu và nội dung chính của đoạn thơ
- Nhận xét về cốt truyện và tình huống cơ bản của truyện ngắn Lặng lẽ Sa Pa. Tác phẩm này, theo lời tác giả , là “một bức chân dung”.
- Luyện tập đọc hiểu đoạn trích Thời thơ ấu
- Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương ở mỗi từ ngữ sau
- Xung đột và chiến tranh vẫn hằng ngày diễn ra ở nhiều nơi, nhiều khu vực trên thế giới. Em biết gì về điều này?
- Việc sử dụng từ ngữ địa phương trong đoạn trích có tác dụng gì?
- Trẻ em có những quyền gì? Bản thân em và các bạn đã và đang được hưởng những quyền đó như thế nào?
- Bài thơ Đồng chí sử dụng cấu trúc sóng đôi giữa “anh” và “tôi”. Chỉ ra những biểu hiện và tác dụng của sự sóng đôi ấy. Cấu trúc sóng đôi trong bài Đồng chí
- Tại sao phải trau dồi vốn từ? Muốn sử dụng từ ngữ cần có những điều kiện nào?
- Tìm trong tác phẩm những từ ngữ thích hợp để hoàn thiện bảng sau: