Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của từng vật trong bài rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp
B. Hoạt động thực hành
1. Tìm những từ ngữ là đặc điểmcủa một ngôi trường trong bài Ngôi trường mới
Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm của từng vật trong bài rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp
Từ ngữ chỉ vật | Từ ngữ chỉ đặc điểm của vật |
a. những mảng tường | ........ |
b. ngói | ...... |
c. những cánh hoa | ....... |
Bài làm:
Từ ngữ chỉ vật | Từ ngữ chỉ đặc điểm của vật |
a. những mảng tường | vàng |
b. ngói | đỏ |
c. những cánh hoa | lấp ló trong cây |
Xem thêm bài viết khác
- Dựa theo tranh, đọc lời gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim
- Tranh vẽ gì? Em thích trò chơi nào trong tranh?
- Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết vào vở cho đúng chính tả
- Giải bài 17C: Gà mẹ và gà con nói gì với nhau?
- Tìm trong bài thơ Mẹ: Những tiếng bắt đầu bằng r, gi. Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
- Kể 2 - 3 câu về thầy (cô) giáo của em cho người thân trong gia đình nghe
- Em biết những gì về Thanh Hà? Nhờ đâu mà em biết rõ về Thanh Hà như vậy?
- Cùng đưa ý kiến xem ông hoặc bà của các bạn cần cháu làm gì trong mỗi tình huống sau:
- Dựa vào kết quả của hoạt động 4 để viết vào vở một đoạn văn ( 4 - 5 câu) về con vật nuôi mà em yêu quý.
- Viết vào vở 3 câu (mẫu Ai là gì) giới thiệu ba người thân trong gia đình của em.
- Dòng nào dưới đây nêu đúng nội dung của bài học? Chọn ý trả lời đúng:
- Những dòng nào cho biết An rất buồn khi bà mất? Khi biết An chưa làm bài tập, vì sao thầy không trách An?