Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
B. Hoạt động thực hành
1. Chơi: Mở rộng vốn từ về bốn mùa
Mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?
Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | |
b. Mùa hạ | |
c. Mùa thu | |
d. Mùa đông |
Bài làm:
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | Tháng một, tháng hai, tháng ba |
b. Mùa hạ | Tháng tư, tháng năm, tháng sáu |
c. Mùa thu | Tháng bảy, tháng tám, tháng chín |
d. Mùa đông | Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai |
Xem thêm bài viết khác
- Một bạn đọc một câu đố, bạn kia tìm từ để giải câu đố.
- Chơi: Đóng vai nói và đáp lời xin lỗi.
- Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống:
- Tìm từ chứa tiếng bắt đầu bằng l hoặc n, có nghĩa như sau:
- Thỏ chạy như thế nào? Voi kéo gỗ như thế nào? Con hươu có cái cổ thế nào?
- Quan sát tranh, hỏi và trả lời về từng việc làm được vẽ trong tranh (có dùng cụm từ Để làm gì?)
- Chọn dấu chấm hoặc dấu phẩy để điền vào từng ô trống dưới đây:
- Thi tiếp sức tìm từ chỉ đặc điểm của mỗi mùa
- Dựa vào tranh và gợi ý, kể lại từng đoạn câu chuyện Những quả đào
- Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi gợi ý, kể lại đoạn 1 và đoạn 2 câu chuyện Chuyện quả bầu
- Nói với người thân trong gia đình: Em sẽ làm gì để chăm sóc vườn cây, vườn hoa của trường
- Quan sát một cây có quả gần nơi em ở. Tìm từ ngữ để tả các bộ phận của cây đó.