Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
B. Hoạt động thực hành
1. Chơi: Mở rộng vốn từ về bốn mùa
Mỗi mùa bắt đầu từ tháng nào và kết thúc vào tháng nào?
Tìm từ ngữ chỉ ten tháng thuộc mỗi mùa: xuân, hạ, thu , đông rồi ghi vào chỗ trống cho phù hợp.
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | |
b. Mùa hạ | |
c. Mùa thu | |
d. Mùa đông |
Bài làm:
Từ ngữ chỉ mùa | Từ ngữ chỉ tên tháng |
a. Mùa xuân | Tháng một, tháng hai, tháng ba |
b. Mùa hạ | Tháng tư, tháng năm, tháng sáu |
c. Mùa thu | Tháng bảy, tháng tám, tháng chín |
d. Mùa đông | Tháng mười, tháng mười một, tháng mười hai |
Xem thêm bài viết khác
- Điền dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào từng ô trống trong đoạn văn sau:
- Chơi: Hỏi - đáp có cụm từ Để làm gì?
- Giải bài 28C: Bạn thích cây gì?
- Chọn từ l hay n để điền vào chỗ trống? Viết hai từ đã hoàn chỉnh vào vở.
- Ai tượng trưng cho sức mạnh của con người? Ai tượng trưng cho sức mạnh của thiên nhiên?
- Xếp tên các con vật vào nhóm thích hợp: hổ, báo, gấu, lợn lòi, chó sói, sư tử, ngựa vằn...
- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi: Thần Gió đang làm gì? Con người có thể chiên thắng thần gió không?
- Bài thơ muốn nói với em điều gì? (trang 137)
- Chọn lời giải nghĩa ở cột B phù hợp với mỗi từ ngữ ở cột A (trang 94)
- Giải bài 31B: Nâng niu tất cả chỉ quên mình
- Giải bài 23C: Vì sao Khỉ Nâu lại cười?
- Giải bài 22B: Đặc điểm của mỗi loài chim