Toán lớp 5: Giải toán cơ bản và nâng cao tuần 35 luyện tập 2
Hướng dẫn giải toán cơ bản và nâng cao lớp 5 học kì 2. Theo đó, mỗi tuần các bạn sẽ có hai bài luyện tập (1 + 2) để thực hành. Thông qua các bài luyện tập nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu củng cố, rèn luyện kiến thức và kĩ năng thực hành trong mỗi tuần học. Chúc các bạn học tốt với KhoaHoc.
LUYỆN TẬP 2
1. Viết tiếp vào chỗ chấm:
a) Tỉ số phần trăm của 52,5 và 84 là .................................................
b) 23,4% của 850kg là: ............................................................
c) 75% số dầu trong kholà 2400. Số dầu trong kho là: ................................................
2. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Một hình tròn có bán kính 2,5dm. Chu vi hình tròn đó là:
A. 7,85 | B. 15,7 | C. 15,7 dm | D. 15,7 |
b) Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,8m; chiều rộng 1,5m; chiều cao 1m. Thể tích hình hộp đó là:
A. 2,7 | B. 2,7 | C. 27 | D. 0,27 |
3. Một người đi xe máy, trong một giờ đầu đi với vận tốc 41km/giờ; 1,5 giờ sau đi với vận tốc 36km/giờ. Hỏi sau 3,5 giờ người đi xe máy đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài giải
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
a) Chu vi của một hình tròn 47,1cm. Diện tích của hình tròn đó là:
A. 706,5 | B. 176,625 | C. 176625 | D. 176,625 |
b) Một bể nước hình chữ nhật có chiều dài 3,5m; chiều rộng 2,8m; chiều cao 1,5m. Nước đang có trong bể chiếm thể tích của bể. Số lít nước trong bể là:
A. 14700 l | B. 588 l | C. 5880 l | D. 58 800 l |
5. Một ô tô đi từ A (theo hướng tới B) với vận 54km/giờ. Một người đi xe máy từ B với vận tốc 38km/giờ cùng chiều ô tô. Biết quãng đường từ A đến B dài 28km. Hỏi sau bao lâu ô tô đuổi kịp người đi xe máy?
Bài giải
................................................................................................
................................................................................................
................................................................................................